A- MỤC TIÊU:
- Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thướcđo độ dài
- Biết so sánh 2 đoạn thẳng
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo
B- CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
- Thước thẳng phấn màu , bảng phụ
- HS: Thước thẳng có chia khoảng cách , bút khác màu, vở ghi, SGK
C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1) æn ®Þnh tổ chức : ( 1’)
2-Kiểm tra bµi cò : ( 6’)
HS1: Chữa bài 37/sgk
Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B., C Vẽ 2 tia AB và AC sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa 2 điểm B và C
HS2: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB ? Đo đoạn thẳng đó, viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường, bằng ký hiệu. Em hãy nêu rõ cách đo.
Cả lớp: Vẽ 1 đoạn thẳng có đặt tên. Tiến hành đo như HS2
- GV cho hs nhận xét bài làm của bạn
GV gọi một số hs đọc kết quả đo của mình
Ngày giảng : Tiết 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG A- MỤC TIÊU: - Biết độ dài đoạn thẳng là gì? - Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thướcđo độ dài - Biết so sánh 2 đoạn thẳng - Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo B- CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo Thước thẳng phấn màu , bảng phụ HS: Thước thẳng có chia khoảng cách , bút khác màu, vở ghi, SGK C- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1) æn ®Þnh tổ chức : ( 1’) 2-Kiểm tra bµi cò : ( 6’) HS1: Chữa bài 37/sgk Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B., C Vẽ 2 tia AB và AC sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa 2 điểm B và C HS2: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB ? Đo đoạn thẳng đó, viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường, bằng ký hiệu. Em hãy nêu rõ cách đo. Cả lớp: Vẽ 1 đoạn thẳng có đặt tên. Tiến hành đo như HS2 GV cho hs nhận xét bài làm của bạn GV gọi một số hs đọc kết quả đo của mình. 3-Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động1: - GV ? Nêu dụng cụ đo đoạn thẳng? - Em còn biết dụng cụ đo độ dài nào khác? - GV giới thiệu một vài loại thước - HS nhận dạng các dụng cụ đo ( h.42) - GV hướng dẫn hs cách đo độ dài đoạn thẳng AB, gv làm mẫu trên bảng - HS đo trong vở - GV gọi hs nhắc lại cách đo - GV nêu cách ký hiệu đoạn thẳng - Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? - Độ dài đó là một số ntn? - HS đọc nhận xét trong sgk - GV nêu các cách nói khác - GV? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ntn? - GV cho hs đo chiều dài và chiều rộng cuốn vở của mình rồi đọc kết quả. Hoạt động 2 - Hãy đo độ dài chiếc bút bi và bút chì của em. Hai vật này có độ dài bằng nhau không? - GV nêu cách đo 2 đoạn thẳng - Cả lớp đọc sgk - Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoan thẳng kia - GV vẽ hình 40 lên bảng - 1 HS lên bảng viết kí hiệu ?1 - HS làm - GV gọi 1 HS lên đọc kết quả ?2 - HS làm bài 1 hs trả lời ?3 - HS làm bài 1 inch = ? mm - GV gọi 1 HS trả lời 13’ 15’ 1- Đo đoạn thẳng a) Dụng cụ: - Thước thẳng có chia khoảng b) Đo đoạn thẳng AB * Cách đo: - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm AB sao cho vạch số 0 điểm A - Điểm B trùng với điểm nào đó trên thước . Chẳng hạn 30 mm. Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 30 mm . * Ký hiệu: AB = 30 mm hoặc BA = 30 mm B A * Nhận xét: sgk/117 - Ta còn nói : Khoảng cách giữa 2 điểm Avà B bằng 30 mm. Hoặc A cách B một khoảng bằng 30 mm. - Khi A B ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A , B bằng 0 2- So sánh hai đoạn thẳng * So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng AB = CD EG > CD hay AB < EG ?1 a) EF = GH = 17 mm AB = IK = 28 mm CD = 40 mm b) EF < CD ?3 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm 4- Củng cố: ( 8’) - GV yêu cầu HS lên bảng lảm BT 43 : So sánh đoạn thẳng AB ,AC ,BC * Bài 43 AC = 18 mm AB = 31 mm AC < AB ,< BC BC = 35 mm - GV yêu cầu HS lên bảng lảm BT 44 * Bài 44 a) AB = 12 mm BC = 16 mm DC = 25 mm AD = 31 mm AD > DC > BC > AB b) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: AB + BC + CD + DA = 12 + 16 + 25 + 31 = 84 mm ( Sai vì đường từ nhà đến trường không thẳng) 5 – Hướng dẫn HS về nhà ( 2’) - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳn - Làm bài 40; 41; 42; 45 / sgk- 119.
Tài liệu đính kèm: