I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
2. Kỹ năng: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- Cẩn thận, chính xác.
- Chủ động, tích cực.
II. Đồ dụng dạy học:
Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích,. đo độ dài.
Học sinh: SGK, thước thẳng có chia khoảng ; một số loại thước đo độ dài mà em có.
III. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động 1. Tiếp cận khái niệm đoạn thẳng (5 phút)
Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm độ dài đoạn thẳng.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV yêu cầu HS trả lời:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
- Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên
- Đo đoạn thẳng đó
- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.
- GV yêu cầu 1 HS nêu cách đo
* Em có nhận xét gì về bài làm củabạn? - 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- Hai HS thực hiện trên bảng
- Cả lớp làm trên vở nháp
- Một HS dọc kết quả đo của hai bạn trên bảng.
- Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình.
HS ghi bài + trả lời câu hỏi.
Ngày soạn:13/10/2010 Ngày giảng: Tiết 8 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? 2. Kỹ năng: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Cẩn thận, chính xác. Chủ động, tích cực. II. Đồ dụng dạy học: Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích,... đo độ dài. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia khoảng ; một số loại thước đo độ dài mà em có. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh. IV. Tổ chức dạy học: Hoạt động 1. Tiếp cận khái niệm đoạn thẳng (5 phút) Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm độ dài đoạn thẳng. Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thẳng AB là gì ? Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên Đo đoạn thẳng đó Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu. GV yêu cầu 1 HS nêu cách đo * Em có nhận xét gì về bài làm củabạn? - 1 HS đứng tại chỗ trả lời Hai HS thực hiện trên bảng Cả lớp làm trên vở nháp Một HS dọc kết quả đo của hai bạn trên bảng. Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình. HS ghi bài + trả lời câu hỏi. Hoạt động 2. Đo đoạn thẳng (15 phút) Mục tiêu: Học sinh biết cách đo đoạn thẳng, và ghi nhớ một đoạn thẳng luôn có độ dài là một số lớn hơn 0. Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: a) Dụng cụ Dụng cụ đo đoạn thẳng ? GV giới thiệu 1 vài loại thước b) Đo đoạn thẳng AB: - Cho đoạn thẳng AB , đo đọ dài của nó ? Nêu rõ cách đo ? A B * Cho 2 điểm A ; B ta có thể xá định ngay khoảng cách AB. Nếu A = B ta nói khoảng cách AB = 0. * Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là dương hay âm GV nhấn mạnh: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? Củng cố: Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở của em, rồi đọc kết quả. Dụng cụ đo thường là thước thẳng có chia khoảng. HS bổ xung: Thước cuộn, thước gấp, thước xích. Cách đo: + Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một với vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm (BA = 56 mm). Độ dài Ab (hoặc đọ dài BA) bằng 56 mm kí hiệu AB = 56 mm (BA = 56 mm). Hoặc “khoảng cách giữa hai điểm AB là 56 mm”. Hoặc “A cách B một khoảng bằng 56mm”. Học sinh đọc nhận xét trong SGK HS trả lời: Độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng 0. Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. Kết luận: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0. Hoạt động 3. So sánh hai đoạn thẳng (12 phút) Mục tiêu: Học sinh biết cách đo đoạn thẳng, và ghi nhớ một đoạn thẳng luôn có độ dài là một số lớn hơn 0. Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Thực hiện đo độ dài bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không ? Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. + Cả lớp thực hiện yêu cầu sau: Đọc SGK (trong 3 phút) và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu. GV vẽ hình 40 lên bảng A• • • • B C• • • • D E• • • • • G - Gv cho học sinh làm ?1 SGK Làm BT 42 SGK Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: AB = 5 cm CD = 4 cm AB = 3cm CD = 3cm AB = a (cm) CD = b (cm) Với a; b > 0 - Gv cho hs làm ?2 SGK nhận dạng một số loại thức. - Gv cho hs làm ?3 SGK hãy kiểm tra xem 1 inh sơ bằng khoảng bao nhiêu mm. HS thực hiện đo và cho biết kết quả. Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó một HS trả lời câu hỏi. Một HS lên bảng viết ký hiệu ( AB = CD; EG > CD; hay AB < EG) - Cả lớp làm ?1 SGK - Một HS đọc kết quả. - Làm bài tập 42 SGK. a) AB = 5cm đoạn thẳng AB CD = 4cm dài hơn (lớn hơn) 4 cm < 5 cm đoạn thẳng CD (AB > CD) b) AB = 3 cm CD = 3 cm AB = CD c) Nếu a> b AB > CD nếu a = b AB = CD nếu a < b AB < CD Cả lớp làm ?2 Sau 1 phút một HS trả lời. Một HS đọc kết quả: 1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm Hoạt động 4. Củng cố (10 phút) Mục tiêu: khắc sâu cho học sinh những nội dung vừa mới học. Cách tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv đưa ra các bài toán: Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau : Hs chú ý suy nghĩ B E M F A C D H N K a) Hãy xác định đọ dài của các đoạn thẳng. b) Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần. Bài tập 2 Bài 43 trong SGK “Đường từ nhà em đến trường là 800 m tức là khoảng cách từ nhà đến em trường là 800 m” câu nói này đúng hay sai ? HS : Câu nói này sai. Vì đườn từ nhà em đến trường không thẳng. V. Tổng kết – HDVN ( 3 phút) Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. - Về nhà làm bài tập 40; 44; 45 SGK
Tài liệu đính kèm: