Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2008-2009 - Lê Hữu Ân

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2008-2009 - Lê Hữu Ân

I- MỤC TIÊU

• Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?.

• Kĩ năng cơ bản: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

 - Biết so sánh hai đoạn thẳng.

• Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Thước thẳng chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp đo độ dài.

• HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số loại thước đo độ dài mà em có.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: TIẾP CẬN KHÁI NIỆM ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG (5 ph)

GV yêu cầu HS trả lời:

- Đoạn thẳng AB là gì?

Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:

- Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.

- Đo đoạn thẳng đó.

- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu.

- GV yêu cầu một HS nêu cách đo.

* Em có nhận xét gì về bài làm của bạn? - 1 HS đứng tại chỗ trả lời

- Hai HS thực hiện trên bảng.

- Cả lớp làm trên vở nháp.

- Một HS đọc kết quả đo của 2 bạn trên bảng.

- Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình.

HS ghi bài + trả lời câu hỏi.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 309Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 8, Bài 7: Độ dài đoạn thẳng - Năm học 2008-2009 - Lê Hữu Ân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14 /10 / 2007
Ngày dạy: 16 /10 / 2007
Tuần 8 - Tiết 8:
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I- MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?.
Kĩ năng cơ bản: 	- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. 
 	- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp đo độ dài. 
HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số loại thước đo độ dài mà em có.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: TIẾP CẬN KHÁI NIỆM ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG (5 ph)
GV yêu cầu HS trả lời:
- Đoạn thẳng AB là gì?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
- Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.
- Đo đoạn thẳng đó.
- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu.
- GV yêu cầu một HS nêu cách đo.
* Em có nhận xét gì về bài làm của bạn?
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- Hai HS thực hiện trên bảng.
- Cả lớp làm trên vở nháp.
- Một HS đọc kết quả đo của 2 bạn trên bảng.
- Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình. 
HS ghi bài + trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2 ĐO ĐOẠN THẲNG (15 ph)
GV: a) Dụng cụ:
- Dụng cụ đo đoạn thẳng?
- GV giới thiệu 1 vài lợi thước.
b) Đo đoạn thẳng AB:
- Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó?
- Nêu rõ cách đo?
* Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A = B ta nói khoảng cách AB = 0.
* Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương hay âm?
GV nhấn mạnh:
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
- Củng cố:Thực hiện đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở các em, rồi đọc kết quả. 
- Dụng cụ thường là thước thẳng có chia khoảng.
HS bổ sung:
- Thước cuộn, thước gấp, thước xích.
Cách đo:
+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A; B. Sao cho vạch số 0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56mm, ta nói:
- Độ dài AB (hoặc độ dài BA) bằng 56mm kí hiệu AB = 56mm (BA = 56mm).
- Hoặc "khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56mm".
- Hoặc "A cách B một khoảng bằng 56mm".
- Học sinh đọc nhận xét trong SGK.
HS trả lời:
- Độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng 0.
- Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số.
Hoạt động 3: SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNG (12 ph)
- Thực hiện đo độ dài của chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không?
- Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
+ Cả lớp thực hiện yêu cầu sau:
- Đọc SGK (trong 3 phút) và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia? Cho ví dụ và thể hiện bằng kí hiệu.
- GV vẽ hình 40 lên bảng.
?1
- Cho HS làm SGK.
- Làm BT 42 SGK.
- Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau:
a)	AB = 5cm.
	CD = 4cm.
b)	AB = 3cm.
	CD = 3cm.
c)	AB = a (cm).
	CD = b (cm).
	với a; b > 0.
?3
?2
- Làm 	 SGK nhận dạng một số thước.
- Làm SGK kiểm tra xem 1 inh sơ bẳng khoảng bao nhiêu mm.
HS thực hiện đo và gọi hai em cho biết kết quả.
Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó một HS trả lời câu hỏi.
Một HS lên bảng viết kí hiệu
	 (AB = CD
	 EG > CD
	Hay AB < EG)
?1
- Cả lớp làm SGK.
Một HS đọc kết quả.
- Làm bài tập 42 SGK. 
a) 	AB = 5cm Þ đoạn thẳng AB
	CD = 4cm dài hơn (lớn hơn)
	4cm<5cm đoạn thẳng CD
 (AB > CD)
b)	AB = 3cm
	CD = 3cm Þ AB = CD.
c) Nếu a > b Þ AB > CD
	nếu a = b Þ AB = CD
?2
nếu a < b Þ AB < CD
- Cả lớp làm 
Sau 1 phút một HS trả lời.
- Một HS đọc kết quả:
1 inh sơ = 2,54cm = 25,4mm
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (10 ph)
Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau:
a) Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng.
b) Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần.
Bài tậ p 2: Bài 43 trong SGK.
- “Đường từ nhà em đến trường là 800m tức là khoảng cách từ nhà em đến trường là 800m” câu nói này đúng hay sai? 
HS: Câu nói này sai, vì đường từ nhà em đến trường không thẳng. 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
* Về nhà làm bài tập 40; 44; 45 SGK. 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 8.doc