Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

I- Mục tiêu

• Kiến thức cơ bản:

- HS biết định nghĩa đoạn thẳng.

• Kĩ năng cơ bản:

- HS biết vẽ đoạn thẳng.

- Biết nhận dạng một đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng,cắt tia.

- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.

• Thái độ: rèn luyện khả năng vẽ hình cẩn thận và chính xác.

II- Chuẩn bị:

• GV: thước thẳng, phấn màu, SGK.

• HS: thước thẳng, viết màu, SGK.

III- Giảng bài

1- Ổn định lớp.

2- Kiểm tra sĩ số:

Có mặt: Vắng mặt:

3- Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Nội dung Viết bảng

HOAÏT ÑOÄNG 1: ĐOẠN THẲNG

GV: y/c 1HS vẽ 2 điẩm A và B. sau đó dùng thước nối từ A đến B.

GV: hình vừa vẽ bao gồm những điểm nào?

GV: và hình vẽ bao gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B được gọi là đoạn thẳng AB. Như vậy đoạn thẳng AB là gì?

GV: y/c HS nhận xét.

GV: nhận xét lại.

GV: y/c HS nhắc lại đ/n. HS: thực hiện theo y/c của GV

HS: hình vừa vẽ bao gồm hai điểm A và B và vô số điểm nằm giữa A và B.

HS:đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

HS: nhận xét.

HS: nhắc lại đ/n. §6 ĐOẠN THẲNG

1- Đoạn thẳng AB là gì?

Đoạn thẳng AB

* Định nghĩa: (sgk)

Đoạn thẳng AB còn được gọi là đoạn thẳng BA.

Hai điểm A,B gọi là 2 mút (hoặc 2 đầu của đoạn thẳng AB)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 20/09/2008
Tuần : 7 Tiết : 7
ĐOẠN THẲNG
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: 
HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
Kĩ năng cơ bản:
HS biết vẽ đoạn thẳng.
Biết nhận dạng một đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng,cắt tia.
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Thái độ: rèn luyện khả năng vẽ hình cẩn thận và chính xác. 
Chuẩn bị: 
GV: thước thẳng, phấn màu, SGK.
HS: thước thẳng, viết màu, SGK.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: ĐOẠN THẲNG
GV: y/c 1HS vẽ 2 điẩm A và B. sau đó dùng thước nối từ A đến B.
GV: hình vừa vẽ bao gồm những điểm nào? 
GV: và hình vẽ bao gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B được gọi là đoạn thẳng AB. Như vậy đoạn thẳng AB là gì? 
GV: y/c HS nhận xét.
GV: nhận xét lại. 
GV: y/c HS nhắc lại đ/n.
HS: thực hiện theo y/c của GV
HS: hình vừa vẽ bao gồm hai điểm A và B và vô số điểm nằm giữa A và B.
HS:đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
HS: nhận xét.
HS: nhắc lại đ/n.
§6 ĐOẠN THẲNG
1- Đoạn thẳng AB là gì? 
Đoạn thẳng AB
* Định nghĩa: (sgk)
Đoạn thẳng AB còn được gọi là đoạn thẳng BA.
Hai điểm A,B gọi là 2 mút (hoặc 2 đầu của đoạn thẳng AB)
HOAÏT ÑOÄNG 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng,cắt tia.
GV: lấy 4 điểm A,B,C,D sau đó y/c HS thực hiện vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD.
GV: ta thấy AB và CD như thế nào với nhau? 
GV: hai đoạn thẳng này cắt nhau và chúng có bao nhiêu điểm chung. Và điểm đó là điểm nào? 
GV: ở hình này thì giao điểm là điểm nào? 
GV: nhận xét. Như vậy đoạn thẳng cắt đoạn thẳng thì chúng ta có bao nhiêu điểm chung? 
GV: chỉ vào hình vẽ và nói: ta có AB cắt CD và ta có thể đọc là AB cắt CD tại I, AB và CD cắt nhau tại I, hoặc ta cũng có thể nói I là giao điểm của AB và CD.
GV: y/c HS đọc 2 trường hợp còn lại.
GV: vẽ đoạn AB sau đó vẽ tia Ox sao cho Ox cắt AB tại K
GV: y/c HS làm tương tự vẽ tia Ox sao cho Ox cắt AB tại A, tại B và tại O.
GV: y/c HS đọc tên giao điểm của hình:
GV: y/c HS vẽ 1đường thẳng xy.
GV: đoạn thẳng AB cũng có thể cắt xy tại A hoặc B tương tự như đối với đoạn thẳng và tia.
GV: tổng quát: Đoạn thẳng và đoạn thẳng(hoặc tia, hoặc đường thẳng) cắt nhau khi chúng không cùng nằm trên 1 đường thẳng và có điểm chung duy nhất. điểm chung đó được gọi là giao điểm của chúng.
HS: vẽ AB và CD.
HS: AB và CD cắt nhau.
HS: hai đoạn thẳng này có 1 điểm chung. Và điểm đó là điểm I
 HS: điểm A.
HS: điểm A hoặc điểm C.
HS: đoạn thẳng cắt đoạn thẳng thì chúng ta có 1 điểm chung.
HS: AB cắt CD tại A
AB cắt CD tại A hoặc C .
HS: chú ý GV vẽ hình.
3HS vẽ hình.
HS: A hoặc O.
HS: vẽ đt xy.
HS: nghe giảng.
HS: nghe giảng
2- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng,cắt tia.
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng.
b) Đoạn thẳng cắt tia.
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng.
H
* Tổng quát: Đoạn thẳng và đoạn thẳng(hoặc tia, hoặc đường thẳng) cắt nhau khi chúng không cùng nằm trên 1 đường thẳng và có điểm chung duy nhất. điểm chung đó được gọi là giao điểm của chúng.
Hoaït ñoäng 3: Cuûng coá.
GV: cho HS nhắc lại đ/n đoạn thẳng.
Bài tập 33/115
GV: cho HS đọc đề.
GV: y/c HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi.
HS nhắc lại.
HS đọc đề
HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi.
Bài tập 33/115
a) R và S, R và S, R,S
b) hai điểm P, Q và tất cả những điểm nằm giữa P và Q.
Hoaït ñoäng 5:hướng dẫn về nhà: 
Học đ/n đoạn thẳng.
Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 38, 39 và chuẩn bị bài mới ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG/117
Hoaït ñoäng 5: ruùt kinh nghieäm: 
 DUYEÄT 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 7- DOAN THANG.doc