Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28 đến 30 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28 đến 30 - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu.

 HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.

 HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.

 HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.

II. Chuẩn bị của GV và HS: Bảng phụ vẽ các hình 26; 27; 28

III. Tiến trình dạy học:

 HĐ của GV HĐ của HS

HĐ1: Kiểm tra bài cũ.

Câu1:

 Nêu cách tìm các ước của một số?

 Tìm các ; ;

Câu 2:

Nêu cách tìm các bội của 1 số?

Tìm các ; ;

GV cho HS dưới lớp nhận xét, đánh giá.

Lưu ý giữ 2 bài trên góc bảng. HS1: cách tìm ước của 1 số (Sgk)

= {1; 2; 4}; ={1; 2; 3; 6}

 = {1; 2; 3; 4; 6; 12}

HS2:

- Cách tìm bội của 1 số (Sgk)

 = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; .}

 = {0; 6; 12; 18; 24; .}

 = {0; 3; 6; 9; 12; .}

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28 đến 30 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 28. x Luyện tập.
I. Mục tiêu:
 - HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 - Dựa vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố, Hs tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
 Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số ngtố để giải quyết các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - Bảng phụ ghi đề bài 130 (kẻ ô)
III. Tiến trình dạy học:
 HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Tổ chức chữa bài tập.
1) Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
 Làm bài 127 (Sgk – 50)
2) làm bài 128 Sgk.
Bài 127
225 = 32.52 (chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5)
1800 = 23.22.52(....)
1050 = 2.3.52.7
3060 = 22.32.5.17
Bài 128: Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a. Số 16 không là ước của a.
HĐ2: Tổ chức luyện tập.
Bài 129 Sgk.
? Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì?
? Em hãy viết tất cả các ước của a?
GV hướng dẫn cách tìm tất cả các ước của một số.
Bài 130.GV kẻ vào bảng phụ để HS mỗi nhóm làm một số.
a)1; 5; 13; 65
b)1; 2; 4; 8; 16; 32
HS hoạt động theo nhóm.
Số
Phân tích ra TSNT
Chia hết cho các số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
51 = 3.17
3; 17
1; 3; 17; 51
75
75 = 3.52
3; 5
1; 3; 5; 25; 75
42
42 = 2.3.7
2; 3; 7
1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
30
30 = 2.3.5
2; 3; 5
1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
Bài 131
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42
? Vậy mỗi số đó có quan hệ gì với 42?
? Muốn tìm em làm như thế nào?
b)Làm tương tự như câu a rồi đối chiếu điều kiện a < b.
Bài 132.
 Tâm xếp số bi đều vào các túi.
? Như vậy số túi liên hệ như thế nào với tổng số bi?
Bài 133 Sgk.
GV gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét, sửa sai, cho điểm.
HS đọc đề bài
Mỗi số là ước của 42.
Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố.
ĐS: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7 
HS đọc đề bài. Suy nghĩ trả lời:
 - Số túi là ước của 28.
ĐS: 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi.
a) 111 = 3.37
= {1; 3; 37; 111}
b) là ước của 111 và có 2 chữ số nên = 37. Vậy 37.3 = 111
HĐ3: Xác định số lượng các ước của 1 số.
GV: các bài 129; 130 đều yêu cầu các em tìm tập hợp các ước của một số. Liệu có cách nào nhanh gọn mà vẫn đầy đủ, chính xác chúng ta cùng nghiên cứu mục “có thể em chua biết”
GV giới thiệu như Sgk sau đó yêu cầu HS áp dụng tính lại số ước bài 129; 130 đã chữa để kiểm tra xem đã đủ ước chưa.
Bài 129.
 a) b = 25 có 5 + 1 = 6 (ước)
 b) c = 32.7 có (2+1)(1+1) = 6 (ước)
Bài 130.
51 = 3.17 có (1+1)(1+1) = 4 (ước)
75 = 3.52 có (1+1)(2+1) = 6 (ước)
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài; xem lại các bài đã chữa. Làm BT 161; 162; 168 SBT. Nghiên cứu trước Đ16.
V-Rút kinh nghiệm:
..
 Tiết 29. x16. Ước chung và bội chung.
I. Mục tiêu.
 HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
 HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
 HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS: Bảng phụ vẽ các hình 26; 27; 28
III. Tiến trình dạy học:
 HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Câu1:
 Nêu cách tìm các ước của một số?
 Tìm các ; ; 
Câu 2:
Nêu cách tìm các bội của 1 số?
Tìm các ; ; 
GV cho HS dưới lớp nhận xét, đánh giá.
Lưu ý giữ 2 bài trên góc bảng.
HS1: cách tìm ước của 1 số (Sgk)
= {1; 2; 4}; ={1; 2; 3; 6}
 = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
HS2:
- Cách tìm bội của 1 số (Sgk)
 = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; .....}
 = {0; 6; 12; 18; 24; ....}
 = {0; 3; 6; 9; 12; ....}
HĐ2: Ước chung.
GV chỉ vào phân tìm ước của HS1 dùng phấn màu với các ước của 1, 2 của 4 các ước 1, 2 của 6.
 = {1; 2; 4} ; = {1; 2; 3; 6}
- Nhận xét trong và có các số nào giống nhau.
- Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6.
- GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6.
 Nhấn mạnh: x nếu: a x và b x 
Củng cố làm ?1.
- Trở lại phần kiểm tra bài cũ.
HS 1 em hãy tìm 
- GV giới thiệu tương tự 
TL: số 1 ; số 2.
HS đọc phần đóng khung trang 51.
 = {1; 2}
- 8 đúng vì 16 8 
 và 40 8
8 sai vì 32 8 
 nhưng 28 8
 = {1; 2}
x nếu a x , b x và c x
HĐ3: Bội chung.
GV chỉ vào phần tìm bội của HS2 trong kiểm tra bài cũ.
 = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; .....}
 = {0; 6; 12; 18; 24; ....}
? Số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6.
- Các số 0; 12; 24.... vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
? Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số.
GV giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6.
- Nhấn mạnh: x nếu a x b x.
- Củng cố làm ?2.
 Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS2. Tìm 
Củng cố bằng bài 134 Sgk.
Số 0 ; 12; 24....
HS đọc phần đóng khung trong Sgk.
 = {0; 12; 24; ....}
-BT ?2:6 hoặc 
hoặc hoặc .
 = {0; 12; 24; .....}
HS đứng dưới trả lời miệng giải thích.
HĐ4: Chú ý.
? Tập hợp tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp và .
GV: giới thiệu giao của hai tập hợp và . Minh hoạ bằng hình vẽ.
Giới thiệu ký hiệu 
 = 
Củng cố:
a) Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông:
 = 
b) A = }3; 4; 6} ; B = {4; 6}
4
6
 .3
 A B = ?
GV mô tả. A
 B
c) M = {a; b}; N = {c}
 M N = ?
 M N
.C
.a
 .b
d) Điền tên một tập hợp thích hợp vào chỗ trống:
 a 6 và a 5 a ....
200 b và 50 b b ....
c 5; c 7; c 11 c ....
HS quan sát ba tập hợp ; ; 
A B = {4; 6}
 M N = 
HS hoạt động nhóm, cử đại diện trả lời.
IV: Hướng dẫn học bài ở nhà:
 - BTVN 135; 136; 137; 138 Sgk. Bài 169; 170 SBT.
V-Rút kinh nghiệm:
..
 Tiết 30. x Luyện tập
I. Mục tiêu:
 HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
 Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp.
 Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
III. Tiến trình dạy học:
 HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1) Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
x khi nào?
 Làm bài 169a; 170a SBT.
2) Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
x khi nào?
 Làm bài 169b; 170b SBT.
HS1:
169a) 8 vì 30 8
170a) = {1; 2; 4}
HS2:
169b) 240 vì 240 30 và 240 40 
170b) = {0; 24; 48;....}
 ( = )
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
HĐ2: tổ chức luyện tập.
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp.
Bài 136 (Sgk)
GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
- Gọi HS thứ 3 viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp.
- GV gọi HS thứ 4 dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? nhắc lại thế nào là tập con của một tập hợp.
Bài 137 GV treo bảng phụ
Bổ sung câu e : tìm giao của hai tập hợp N và 
1HS đọc to đề bài 136.
 A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
 B = {0; 9; 18; 27; 36}
 M = A B
 M = {0; 18; 36}
HS đứng ở dưới trả lời miệng mỗi em một câu để GV trình bày bảng.
e) N = 
Dạng 2: Bài toán thực tế.
Bài 138 Sgk. GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài:
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi PT
Số vở ở mỗi PT
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
Qua phần giải thích của HS, GV củng cố: để số bút và vở được chia vào mỗi phần thưởng như nhau thì số phần thưởng phải là ước chung của số bút và số vở.
Bài tập thêm: GV treo bảng phụ
 Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ như nhau.
 Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
HS hoạt động theo nhóm. Sau 3 phút cho 3 nhóm lên bảng, mỗi nhóm điền một ô. Giải thích.
HS đọc đề bài:
HS trả lời:
 Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18.
= {1; 2; 3; 6}
 Vậy có 4 cách chia tổ.
Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ: (24:6)+(18:6) = 7
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Ôn lại bài tập đã chữa.
 - Làm BT 175; 171; 172 SBT.
 - Nghiên cứu Đ17.
V-Rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docT 28-30 sh6.doc