Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : HS biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau; hs biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, biết phân biệt hai tia chung gốc.

 2. Kỹ năng : Biết vẽ tia, viết tên và biết đọc tên một tia nhanh, đúng.

 3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình, phát biểu đúng mệnh đề toán học.

II. Chuẩn bị :

 1.GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

 2.HS : Thước thẳng, bút màu.

III. Tiến trình dạy học :

T Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

15

10

10

8

2

§5. TIA

1. Tia :

Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O).

2. Hai tia đối nhau :

Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.

3. Hai tia trùng nhau :

Tia Ax và AB trùng nhau.

* Chú ý : Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.

 1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Dạy bài mới :

* Hoạt động 1 : Khái niệm tia.

-GV : vẽ lên bảng đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc đường thẳng xy.

-GV dùng phấn màu xanh tô phần đường thẳng Ox.

 Giới thiệu : Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.

-Thế nào là một tia gốc O ?

-BT 22a (112) SGK

-GV giới thiệu tên của hai tia là Ox và Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy)

-Tia Ox bị giới hạn ở điểm O không giới hạn về phía x.

* BT : Hãy đọc các tia gốc O.

* BT 25 (SGK) : Gọi 3 hs giải ?

* Nhìn hình đọc tên các tia, hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì ?

* Hoạt động 2 : Hai tia đối nhau :

-Giới thiệu : hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.

-Gọi hs đọc nhận xét SGK.

-Cho hs làm ?1

* Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau.

-Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.

-Hai nét phấn trùng nhau ihai tia trùng nhau.

-Cho hs hoạt động nhóm ?2.

-Gọi hs nhận xét.

-Uốn nắn chỗ sai (nếu có).

4. Củng cố :

Cho hs làm BT 23, SGK trang 113.

5. Dặn dò :

-Học theo tập ghi và SGK.

-Làm BT 24, SGK trang 113. Tiết sau luyện tập.

-HS vẽ hình vào tập.

-HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.

-Một hs lên bảng dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự như ý trên.

-HS đọc khái niệm SGK trang 111.

-HS trả lời nhanh tại chỗ.

-HS ghi : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox). Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy).

-Tia OA, tia OB.

-Đường thẳng AB.

-Tia AB.

-Tia BA.

-Tia Ox, Oy, Om.

-Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng.

-Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.

-Trả lời ?1

a). Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì chúng không chung gốc.

b). Các tia đối nhau là Ax và Ay; Bx và By.

-HS quan sát hình vẽ.

-Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax (chung gốc, tia này nằm trên tia kia).

a). Tia OB trùng với tia Oy.

b). Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì không chung gốc.

c). Vì chúng không cùng nằm trên một đường thẳng.

-HS nhận xét.

-Giải lên bảng.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 5, Bài 5: Tia - Năm học 2009-2010 (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 05.	Ngày soạn : 17/9/09 
Tiết : 05.	Ngày dạy : 18/9/09
	§5. TIA 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau; hs biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, biết phân biệt hai tia chung gốc.
	2. Kỹ năng : Biết vẽ tia, viết tên và biết đọc tên một tia nhanh, đúng.
	3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình, phát biểu đúng mệnh đề toán học.
II. Chuẩn bị :
	1.GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
	2.HS : Thước thẳng, bút màu.	
III. Tiến trình dạy học :
T
 Nội dung
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
15
10
10
8
2
§5. TIA
1. Tia :
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O).
2. Hai tia đối nhau :
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
3. Hai tia trùng nhau :
Tia Ax và AB trùng nhau.
* Chú ý : Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt.
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
* Hoạt động 1 : Khái niệm tia.
-GV : vẽ lên bảng đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc đường thẳng xy.
-GV dùng phấn màu xanh tô phần đường thẳng Ox.
 Giới thiệu : Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
-Thế nào là một tia gốc O ?
-BT 22a (112) SGK
-GV giới thiệu tên của hai tia là Ox và Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy)
-Tia Ox bị giới hạn ở điểm O không giới hạn về phía x.
* BT : Hãy đọc các tia gốc O.
* BT 25 (SGK) : Gọi 3 hs giải ?
* Nhìn hình đọc tên các tia, hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì ?
* Hoạt động 2 : Hai tia đối nhau :
-Giới thiệu : hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
-Gọi hs đọc nhận xét SGK.
-Cho hs làm ?1
* Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau.
-Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
-Hai nét phấn trùng nhau ihai tia trùng nhau.
-Cho hs hoạt động nhóm ?2.
-Gọi hs nhận xét.
-Uốn nắn chỗ sai (nếu có).
4. Củng cố :
Cho hs làm BT 23, SGK trang 113.
5. Dặn dò :
-Học theo tập ghi và SGK.
-Làm BT 24, SGK trang 113. Tiết sau luyện tập.
-HS vẽ hình vào tập.
-HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox.
-Một hs lên bảng dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự như ý trên.
-HS đọc khái niệm SGK trang 111.
-HS trả lời nhanh tại chỗ.
-HS ghi : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox). Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy).
-Tia OA, tia OB.
-Đường thẳng AB.
-Tia AB.
-Tia BA.
-Tia Ox, Oy, Om.
-Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng.
-Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
-Trả lời ?1
a). Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì chúng không chung gốc.
b). Các tia đối nhau là Ax và Ay; Bx và By.
-HS quan sát hình vẽ.
-Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax (chung gốc, tia này nằm trên tia kia).
a). Tia OB trùng với tia Oy.
b). Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì không chung gốc.
c). Vì chúng không cùng nằm trên một đường thẳng.
-HS nhận xét.
-Giải lên bảng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5.doc