I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : -HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng.
2. Kĩ năng :- Học sinh biết vẽ đoạn thẳng; phân biệt được đoạn thẳng AB, đường thẳng AB, tia AB; biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia.
3. Thái độ : -Luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định : (1) 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15)
-GV: Vẽ hình và giới thiệu thế nào là đoạn thẳng như SGK.
-GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng.
-GV: Để củng cố, GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 33 SGK.
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
-HS: Nhắc lại.
Bài 33:
-HS: Trả lời tại chỗ:
a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q. 1. Đoạn thẳng AB là gì?
Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB. (hay đoạn thẳng BA).
A và B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.
Tuần: 7 Tiết: 7 Ngày soạn: 30/09/2013 Ngày dạy : 03/10/2013 - 06 §6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : -HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng. 2. Kĩ năng :- Học sinh biết vẽ đoạn thẳng; phân biệt được đoạn thẳng AB, đường thẳng AB, tia AB; biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia. 3. Thái độ : -Luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng. HS: Thước thẳng. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở. IV. Tiến trình: 1. Ổn định : (1’) 6A2: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) -GV: Vẽ hình và giới thiệu thế nào là đoạn thẳng như SGK. -GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng. -GV: Để củng cố, GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 33 SGK. -HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. -HS: Nhắc lại. Bài 33: -HS: Trả lời tại chỗ: a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q. 1. Đoạn thẳng AB là gì? Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB. (hay đoạn thẳng BA). A B A và B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG -GV: Cho HS làm bài tập 34 SGK. à Nhận xét, chuyển ý. Hoạt động 2: (15’) -GV: Vẽ hình và giới thiệu các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng; đoạn thẳng cắt đường thẳng; đoạn thẳng cắt tia như trong SGK. -GV: Lưu ý cho HS các giao điểm có thể trùng với các đầu mút của đoạn thẳng hoặc gốc của tia. à Chốt ý. -HS: Vẽ hình nhanh và trả lời bài tập 34. -HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. -HS: Lên bảng vẽ hình với các trường hợp GV vừa lưu ý, các em khác vẽ hình vào giấy nháp. A B C a Bài 34: Có tất cả là 3 đoạn thẳng, đó là: AB; AC; BC 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: A C D I B Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I. O A x K B Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại K. Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại H. x A y H B 4. Củng cố ( 12’) - GV cho HS làm bài tập 35; 36; 37. 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) Về nhà xem lại các bài tập đã giải, làm tiếp các bài tập 38;39. 6. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: