I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm được định nghĩa đoạn thẳng và các mối quan hệ giữa đoạn thẳng với đường thẳng , với tia.
Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bút chì, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra:
1) Vẽ hai điểm A; B
2)Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A; B. Dùng phấn (trên bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?
- Đó là một đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
HĐ2: Đoạn thẳng AB là gì :
HĐTP2.1 Định nghĩa : SGK
Đọc là : đoạn thẳng ab (hay đoạn thẳng BA)
A B
A; B là 2 mút (2 đầu)
Bài tập 33 (trang 115)
HĐTP 2.2: Bài tập
- Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng MN.
- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không ?
- Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó.
- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn trẳng với đường thẳng đó ?
?
a)Vẽ ba đường thẳng a; b; c cắt
nhau đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên ?
b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng ?
c) Chỉ ra 5 tia trên hình ?
d) Các điểm A ; B ; C có thẳng hàng không ? Vì sao ?
e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì ?
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung.
HĐ3:
Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Quan sát các hình vẽ (bảng phụ) hình 33; 34; 35 điều hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia đoạn thẳng cắt đường thẳng ?
A
x H y
B
Chú ý: Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ
GV cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tiad, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
B
C D
A
HĐ 4: CỦNG CỐ
Bài tập 35 SGK (bảng phụ)
Bài tập 36
Bài tập 39
GV: Đọc hình vẽ, đọc các yêu cầu của đầu bài.
(SGK).
31; 32; 33; 34; 35 (SBT)
Một HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
- Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B
Ghi bài
- HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
- HS đọc đề trong SGK, trả lời miệng
M E N F
ì ì ì ì
Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó.
HS 1 thực hiện trên bảng yêu cầu a; b.
HS 2 thực hiện trả lời yêu cầu: c; d; e ( trả lời miệng ).
a
A
c
C
b B
e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm chung ; chỉ có một điểm A chung.
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung.
- Cho HS quan sát bảng phụ sau, nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (h 33), đoạn thẳng cắt tia (h.34) đoạn thẳng cắt đường thẳng(h .35).
C B
A D
A
O
K x
B
B
D
C
- Hai HS thực hiện chọn câu đúng trên bảng phụ
- HS trả lời miệng
Một HS thực hiện vẽ và trả lời miệng trên bảng, cả lớp thực hiện vào vở.
Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
Đáp án:
a .Không
b. AB và AC
- Làm bài tập 37 Sgk
I. Đoạn thẳng AB là gì ?
a)Định nghĩa: SGK
A B
A; B là 2 mút (2 đầu)
Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó
? a
A
c
b C
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Hai đoạn thẳng cắt nhau
C B
A D
Đoạn thẳng cắt tia
A
O
K x
B
Đoạn thẳng cắt đường thẳng
A
x H y
A
O x
B
B
a
A
Bài35: SGK
a .Không
b. AB và AC
Bài tập 37 Sgk
Tuần 07 Ngày soạn : 05/10/2008 Ngày dạy : Lớp 6A: /10/2008 Lớp 6B: /10/2008 Tiết 07: Đ6. Đoạn thẳng (Giáo ná chi tiết) I. Mục tiêu Kiến thức: Học sinh hiểu và nắm được định nghĩa đoạn thẳng và các mối quan hệ giữa đoạn thẳng với đường thẳng , với tia. Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác. II. Phương tiện dạy học GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Bút chì, thước thẳng. III. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra: 1) Vẽ hai điểm A; B 2)Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A; B. Dùng phấn (trên bảng) bút chì (vở) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào? - Đó là một đoạn thẳng AB - Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? HĐ2: Đoạn thẳng AB là gì : HĐTP2.1 Định nghĩa : SGK Đọc là : đoạn thẳng ab (hay đoạn thẳng BA) A B A; B là 2 mút (2 đầu) Bài tập 33 (trang 115) HĐTP 2.2: Bài tập Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng MN. Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không ? Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó. Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn trẳng với đường thẳng đó ? ? a)Vẽ ba đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên ? b) Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng ? c) Chỉ ra 5 tia trên hình ? d) Các điểm A ; B ; C có thẳng hàng không ? Vì sao ? e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì ? - Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung. HĐ3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Quan sát các hình vẽ (bảng phụ) hình 33; 34; 35 điều hiểu về hình biểu diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng cắt tia đoạn thẳng cắt đường thẳng ? • A x H y B• Chú ý: Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ GV cho HS quan sát tiếp bảng phụ sau: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tiad, đoạn thẳng cắt đường thẳng. B • C D • • A • HĐ 4: Củng cố Bài tập 35 SGK (bảng phụ) Bài tập 36 Bài tập 39 GV: Đọc hình vẽ, đọc các yêu cầu của đầu bài. (SGK). 31; 32; 33; 34; 35 (SBT) Một HS thực hiện trên bảng Cả lớp làm vào vở Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B Ghi bài HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB. HS đọc đề trong SGK, trả lời miệng M E N F ì ì ì ì Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó. HS 1 thực hiện trên bảng yêu cầu a; b. HS 2 thực hiện trả lời yêu cầu: c; d; e ( trả lời miệng ). a A c C b B e) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm chung ; chỉ có một điểm A chung. - Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung. - Cho HS quan sát bảng phụ sau, nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau (h 33), đoạn thẳng cắt tia (h.34) đoạn thẳng cắt đường thẳng(h .35). C • B • A• • D • A O • K x B • B • D • C Hai HS thực hiện chọn câu đúng trên bảng phụ HS trả lời miệng Một HS thực hiện vẽ và trả lời miệng trên bảng, cả lớp thực hiện vào vở. Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK Đáp án: a .Không b. AB và AC Làm bài tập 37 Sgk I. Đoạn thẳng AB là gì ? a)Định nghĩa: SGK A B A; B là 2 mút (2 đầu) Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó ? a A c b C II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Hai đoạn thẳng cắt nhau C • B • A• • D Đoạn thẳng cắt tia • A O • K x B • Đoạn thẳng cắt đường thẳng • A x H y A • O x • B B • a A Bài35: SGK a .Không b. AB và AC Bài tập 37 Sgk * Hướng dẫn về nhà Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng ? Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Làm các bài tập : 37 ; 38 IV Lưu ý khi sử dụng giáo án Ôn lại bài vẽ đường thẳng đi qua hai điểm Giáo án đủ tuần 07 Ban giám hiệu kí duyệt
Tài liệu đính kèm: