Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 17 - Văn Đức Tịnh (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 17 - Văn Đức Tịnh (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu.

- HS: hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì, hiểu về điểm nằm trong góc.

- HS: biết góc bẹt, đặt tên góc bẹt, đọc tên góc.

- Giáo dục tính cẩn thận.

B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.

Bảng phụ, thước thẳng, com pa.

C. Tiến trình dạy - học.

Hoạt động của thầy, trò Nội dung

Hoạt động 1 KIỂM TRA

1) thế nào là nữa mặt phẳng bờ a.

2) Thế nào là hai nữa mặt phẳng đối nhau.

Vẽ đường thẳng aa chỉ rỏ hai nữa mặt phẳngchung bờ aa

HS2: vẽ hai tia Ox, Oy các tia này có đăc điểm gì?

HS: tia Ox, Oy chung gốc.

Hoạt động 2: KHÁI NIỆM GÓC.

HS: nêu định nghĩa (SGK)

GV: dựa vào định nghĩa hãy chỉ rỏ đỉnh của góc và các cạnh của góc.

 GV: cho HS quan sát hình vẽ (trên bảng phụ ) rồi điền vào bảng (theo mẫu bài tập trang 75)

GV quay lại hình H lấy điểm O nằm trên aa. Hãy cho biết đây có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ.

HS: aOa

GV: aOa gọi là góc bẹt Định nghĩa: SGK.

 x

 O

 y

O là đỉnh của góc Ox, Oy là cạch của góc đọc là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O

Kí hiệu: xOy hoặc yOx hoặc Ô)

Còn kí hiệu là xOy; yOx; O

Hoạt động 3: GÓC BẸT

HS: nêu định nghĩa

GV: hãy nêu hình ảnh thực tế của góc bẹt. ĐN: SGK

Hai kim giờ, phút của đồng hồ lúc 6 giờ là góc bẹt

Bài tập

Hình sau có mấy góc, góc nào là góc bẹt

Có 3 góc đó là mOk; kOn; mOn trong đó mOn là góc bẹt

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 17 - Văn Đức Tịnh (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15	Ngày soạn 5/1
§1	 NỮA MẶT PHẲNG 
Mục tiêu. 
HS: hiểu mặt phẳng, nữa mặt phẳng bờ a.
HS: hiểu tia nằm giữa hai tia.
HS: nhận biết được tia nằm giữa hai tia, nữa mặt phẳng.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 NỮA MẶT PHẲNG.
GV: giới thệu về mặt phẳng.
GV: mặt phẳng có giới hạn không?
HS: trả lời
GV: nêu khái niệm SGK.
HS: nêu lại khái niệm.
GV: chỉ rỏ hai nữa mặt phẳng đối nhau, có chung bờ a. GV: nêu khái niệm hai nữa mặt phẳng đối nhau.
Mặt phẳng.
Mạt phẳng, mặt trang giấy, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng là hình của mặt phẳng.
- Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
nữa mặt phảng bờ a.
a . M .P
 . N
cách gọi tên:
nữa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và P hay nữa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
Hoạt động 2: TIA NẰM GIỮA HAI TIA.
O
GV: yêu cầu HS vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy, Oz lấy M Ỵ Ox, M ¹ O
 N Ỵ Oy, N ¹ O
Vẽ đoạn MN. Quan sát hình 1 xem tia Oz có cắt MN không?
- (H1) tia Oz cắt MN. Ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
 M x z
 N y 
 z 
 N O M x
 (H1) y (H2) 
O
x
M
z
y
N
O
M
N
y
x
z
- (H2) (H3) tia Oz không cắt MN nên tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy.
- HTia Oz cắt MN tại O nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy.
 (H3) (H4)
Hoạt động 3: CỦNG CỐ.
Làm bài tập 2 (SGK)
HS: thực hiện và trả lời.
Bài 3 (SGK)
GV: đưa bảng phụ ghi đề bài.
HS: lên bảng điền vào chỗ trống.
Nếp gấp là bờ chung của hai mặt phẳng đối bờ nhau.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Học thuộc lí thuyết, cần nhận biết được nữa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác 
BTVN: 4 , 5 (SGK) 1, 4, 5, trang 52 SBT
Tiết 16	Ngày soạn 12/1
§2 	GÓC 
Mục tiêu. 
- HS: hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì, hiểu về điểm nằm trong góc.
- HS: biết góc bẹt, đặt tên góc bẹt, đọc tên góc.
- Giáo dục tính cẩn thận.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, thước thẳng, com pa.
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
x
y
O
a’ 
a 
. 
O 
thế nào là nữa mặt phẳng bờ a.
Thế nào là hai nữa mặt phẳng đối nhau.
Vẽ đường thẳng aa’ chỉ rỏ hai nữa mặt phẳngchung bờ aa’
HS2: vẽ hai tia Ox, Oy các tia này có đăïc điểm gì?
HS: tia Ox, Oy chung gốc.
Hoạt động 2: KHÁI NIỆM GÓC.
HS: nêu định nghĩa (SGK)
GV: dựa vào định nghĩa hãy chỉ rỏ đỉnh của góc và các cạnh của góc.
 GV: cho HS quan sát hình vẽ (trên bảng phụ ) rồi điền vào bảng (theo mẫu bài tập trang 75)
GV quay lại hình H lấy điểm O nằm trên aa’. Hãy cho biết đây có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ.
HS: aOa’
GV: aOa’ gọi là góc bẹt
 Định nghĩa: SGK.
 x
 O 
 y 
O là đỉnh của góc Ox, Oy là cạch của góc đọc là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O
Kí hiệu: xOy hoặc yOx hoặc Ô)
Còn kí hiệu là Ð xOy; Ð yOx; ÐO
Hoạt động 3: GÓC BẸT
O
n
m
k
HS: nêu định nghĩa 
GV: hãy nêu hình ảnh thực tế của góc bẹt.
ĐN: SGK
Hai kim giờ, phút của đồng hồ lúc 6 giờ là góc bẹt
Bài tập 
Hình sau có mấy góc, góc nào là góc bẹt 
Có 3 góc đó là mOk; kOn; mOn trong đó mOn là góc bẹt
Hoạt động 4: VẼ GÓC
OO
xO
yO
O
n
m
t‘
t
OO
aO
cO
b
OO
xO
yO
GV: để vẽ một góc ta vẽ lần lượt như thế nào?
HS trả lời 
GV: gọi HS lên bảng vẽ tia At, Av và nêu tên góc.
HS2 vẽ aOc và tia ob nằm giữa 2 tia Oa, Oc có mấy góc tất cả.
Vẽ góc bẹt mOn vẽ tia Ot, Ot’ kể tên các góc trên hình
Để vẽ một góc ta vẽ 2 tia chung gốc
Có 3 góc aOb , aOcvà bOc
MOn ; mOt; mOt’; tOt’; tOn; t’On
Hoạt động 5: ĐIỂM NẰM TRONG GÓC
·
M
GV: trong các góc xOy lấy điểm M như hình vẽ, ta nói điểm M nằm trong góc xOy.
Điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữaOx và Oy.
Hoạt động 6: CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
GV: cho HS: làm bài tập 6.
Về nhà học theo vở ghi và SGK.
BTVN: 8, 9, 10 SGK, 7, 8, 9, 10 SBT.
Xem trước bài “số đo góc” 
Tiết sau đem theo thước đo độ
Tiết 17	Ngày soạn
§ SỐ ĐO GÓC.
Mục tiêu. 
HS: nắm một góc có số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180.
HS: biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Biết đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc.
Giáo dục ính cẩn thận chính xác.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, có vẽ hình 17. Thước đo góc.
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
 GV: hãy vẽ một góc và đặt tên, chỉ rỏ đỉnh, cạnh vẽ tia nằm giữa hai cạnh của góc. Hỏi hình trên có mấy góc:
Hai cạnh õ, oy, đỉnh o hình vẽ có 3 góc là xoy, xoz, yoz.
Hoạt động 2: ĐO GÓC:
GV: để xác địn số đo của một góc, ta làm thê nào?
HS: dùng thước đo góc: GV: cho HS quan sát thước đo góc và nêu nhận xét. GV: giới thiệu đơn vị đo.
GV: cho h/s đọc cách đo như SGK.
GV: gọi 2 HS lên bảng đo 2 góc.
Sau đó 2 HS khác đo lại.
Đợn vị đo góc à đọ, phút, giây.
10 = 60’
1’ = 60’
ví dụ 10 20 ‘ đọc là một độ 20 phút.
UOA = 600: XOY = 1800
Nhận xét mỗi góc có một số đo xcs định, số đo của mỗi góc lớn hơn O và không quá 1800.
- số đo góc bẹt là 1800.
Hoạt động 3: SO SÁNH HAI GÓC
GV: gọi 1 HS lên bảng đo các góc.
GV: để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu?
HS: trả lời
Ô1 = 900; Ô2 = 1300; Ô3 = 470
Þ Ô3< Ô < Ô2
để so sánh hai góc ta so sánh số đo của chúng
Hoạt động 3: GÓC VUÔNG, GÓC BẸT, GÓC TÙ.
GV: ở hình trên ta có.
Ô = 900
Ô = 470; Ô = 1300 ta nói Ô, là góc vuông, Ô là góc nhọn Ô là góc tù.
Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù.
HS: trả lời:
GV: đưa bảng phụ để củng cố.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ.
Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
GV: cho HS làm bài 12 theo nhóm. Â = BÂ = CÂ = 600
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
cần nắm vững cách đo góc.
Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù.
BTVN: 13, 14, 15, 16, 17, (SGK)
Tiết 18	Ngày soạn
§ KHI NÀO XOY + YOZ = XOZ.
Mục tiêu. 
HS: hiểu khi nào thì xOy + yOz = yOz.
HS: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
Rèn luyện tính cẩn thận cho HS .
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, đồ dùng ghép hình.
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
 GV: cho xOz.
vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của xOz 
dùng thước đo góc đo các góc có trong hình.
So sánh xOy + yOz với xOz 1 HS lên bảng thực hiện cả lớp làm trên bẳng cá nhân.
xOy = 
xOz = 
yOz =
xOy + yOz = xOz
Hoạt động 2:
Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
GV: qua kết quả trên em nào trả lời được câu hỏi này?
HS: trả lời 
GV: đưa đầu bài số 18 lên bẳng.
HS: đọc đề bài.
1HS: lên bảng cả lớp làm tại chổ.
Nếu tia oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz ngược lại nếu xOy + yOz = xOz thì tia oy nằm giữa hai tia Ox, Oy.
Theo đề bài tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên
BOC = BOA = AOC
BOA = 450 AOC = 320
Þ BOC = 450 + 320 = 770
Hoạt động 3: HAI GÓC KỀ NHAU, PHỤ NHAU, BÙ NHAU, KỀ NHAU.
GV: cho HS đọc khái niệm ở (SGK)
HS: đọc bài thế nào là hai góc kề nhau.
GV: cho HS lên bảng ghép hình.
Thế nào 2 góc phụ nhau.
Hãy vẽ 2 góc phụ nhau.
xOy + tOz = 400 + 500 = 90 
vậy xOy và tOz là hai góc phụ nhau.
Aâ = 1400 B = 400 vậy  + B = 180.
Do đo Â, B là hai góc bù:
Þ Góc kề bù có số đo bằng 1800
Hoạt động 4: CỦNG CỐ.
GV: phát phiếu học tập cho HS: 
Hoặt động nhóm:
Hãy chỉ ra mối liện hệ giữa các góc trong hình.
Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc nhận xét khi nào thì xOy + yOz = xOz và ngược lại.
BTVN 20 đến 23 (SGK) 16 đến 18 (SBT)
Tiết 19	Ngày soạn
§ VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO 
Mục tiêu. 
- HS: hiểu được trên nữa mặt phẳng có bờ là tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ tia Oy sao cho xOy = m0
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 15.16 17.doc