A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình vẽ minh họa.
3. Thỏi độ: Giáo dục tư duy, tính cẩm thận trong vẽ hình, luyện kỹ năng vẽ
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
1) Thầy: Phấn màu, thước kẽ, bảng phụ
2) Trũ : Làm BT đã ra, dụng cụ học tập
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức (1phỳt):Vắng .
II. Bài cũ:
Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện
Kết hợp trong tiết luyện tập
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3phỳt):
Tiết trước các em được học khái niệm về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Để giúp các em nắm vững nộiu dung kiếmn thức và làm BT tốt tiết hôm nay Luyện tập. .
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1(10phỳ): Dạng BT nhận biết khái niệm khái niệm
H1-1: vẽ hình theo Hoạt động 1: của GV?
G1-1 : ?
1. Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
2. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.
3. Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
HS lên bảng làm BT
Hoạt động 2(12phỳt): Dạng bài tập sử dụng ngôn ngữ
a. Nếu điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của. (H1)
b. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: (H2)
+ Hai tia.đối nhau
+ Hai tia Ca và. trùng nhau
+ Hai tia BA và BC .
c. Tia AB là hình gồm điểm. và tất cả các điểm.với B đối với. (H3)
d. Hai tia đối nhau là hai tia (H4)
Hoạt động 3 (12 phỳt): Dạng BT luyện tập thao tác vẽ hình
G3-1:Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C
1. Vẽ 3 tia AB, AC, BC
2. Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
H3-1: lên bảng vẽ theo hướng dẫn của GV.
1. BT1:
+ Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy
+ Hai tia đôí nhau là hai tia Ox và tia Oy
Hai tia đối nhau có chung đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng
2. BT 2:
3.BT3: HS tập vẽ hình bằng lời
Tiết 6: Luyện tập Ngày soạn:02/10/2008 Ngày dạy:.. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình vẽ minh họa. 3. Thỏi độ: Giáo dục tư duy, tính cẩm thận trong vẽ hình, luyện kỹ năng vẽ B. Phương pháP: Nờu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1) Thầy: Phấn màu, thước kẽ, bảng phụ 2) Trũ : Làm BT đã ra, dụng cụ học tập D. Tiến trình DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức (1phỳt):Vắng. II. Bài cũ: Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện Kết hợp trong tiết luyện tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3phỳt): Tiết trước các em được học khái niệm về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Để giúp các em nắm vững nộiu dung kiếmn thức và làm BT tốt tiết hôm nay à Luyện tập..... 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1(10phỳ): Dạng BT nhận biết khái niệm khái niệm H1-1: vẽ hình theo Hoạt động 1: của GV? G1-1 : ? 1. Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy. 2. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. 3. Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? HS lên bảng làm BT Hoạt động 2(12phỳt): Dạng bài tập sử dụng ngôn ngữ a. Nếu điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của....... (H1) b. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: (H2) + Hai tia.........đối nhau + Hai tia Ca và.... trùng nhau + Hai tia BA và BC ........ c. Tia AB là hình gồm điểm....... và tất cả các điểm.......với B đối với.......... (H3) d. Hai tia đối nhau là hai tia (H4) Hoạt động 3 (12 phỳt): Dạng BT luyện tập thao tác vẽ hình G3-1:Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C Vẽ 3 tia AB, AC, BC Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE H3-1: lên bảng vẽ theo hướng dẫn của GV. 1. BT1: + Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy + Hai tia đôí nhau là hai tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có chung đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng 2. BT 2: 3.BT3: HS tập vẽ hình bằng lời IV. Củng cố (5phỳt): - Gv nhắc lại các dạng BT đã giải - Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy V. Dặn dò (2phỳt): - Xem lại bài, các BT đã giải -Làm bài tập tương tự SGK + SBT. - Xem trước bài đoạn thẳng Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: