I. Mục tiêu
- Luyện tập cho HS kĩ năng phát biểu địng nghĩa tia, hai tai đối nhau
- Luyện cho HS nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố cho HS điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, chuẩn bị bài tập ở nhà
III.Tiến trình tiết dạy
1.Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra
- HS: Thế nào là một tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
Làm bài 24(SGK)
3.Bài mới
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Dạng 1: Bài toán vẽ hình
Bài 25(SGK)
a, Vẽ đường thẳng AB
b, Tia AB
c, Tia BA
Bài tập 26(SGK)
TH1:
TH2:
a, Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A
b, Điểm M có thể nằm giữa hai điểm A và B(TH1) hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M(TH2)
Bài 31(SGK)
Dạng 2: Điền vào chỗ trống
Bài 27(SGK)
A, Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với điểm A
B, Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A
Bài 30(SGK)
a, Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox, Oy
b, Điểm O nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy
Dạng 3: Nhận biết các khái niệm
Bài 29(SGK)
a, Điểm A nằm giữa hai điểm M và C
b, Điểm N nằm giữa hai điểm Avà B
Bài 32(SGK)
c, Hai tia Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau(đúng)
HS: 1HS lên bảng vẽ
Lớp nhận xét
GV: Lưu ý cho HS cách vẽ đường thẳng AB, tia AB, tia BA
- Đường thẳng AB không bị giới hạn về hai phía cách vẽ
- Tia AB bị giới hạn tai điểm gốc A, không bị giới hạn về phía B(tia BA tương tự ) cách vẽ
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Lưu ý cho HS điểm M có thể nằm giữa điểm A và điểm B hoặc M nằm ở vị trí sao cho B nằm giữa A và M
GVHD: lấy M BC, vẽ tia Ax đi qua M
Lấy N BC, N không nằm giữa B và C
Vẽ tia Ay đi qua N
HS: Lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét
HS: Lên bảng thực hiện
H: Thế nào là hai tia đối nhau?
GV: Nhấn mạnh hai tia đối nhau phải thoả mãn điều kiện:
+ Chung gốc
+ Tạo thành đường thẳng
GV: Gợi ý câu b
Trên tia Ox lấy điểm A tuỳ ý, trên tia Oy lấy điểm B tuỳ ý
H: Điểm nào nằm giữa hai điểm A và B
HS trả lời câu b
HS: Lên bảng trình bày
Lớp nhận xét
Tuần:6 Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày dạy: § 6. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Luyện tập cho HS kĩ năng phát biểu địng nghĩa tia, hai tai đối nhau Luyện cho HS nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố cho HS điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Thước thẳng, chuẩn bị bài tập ở nhà III.Tiến trình tiết dạy 1.Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra HS: Thế nào là một tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau Làm bài 24(SGK) 3.Bài mới NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Dạng 1: Bài toán vẽ hình Bài 25(SGK) a, Vẽ đường thẳng AB A B g g A B g g b, Tia AB B A g g c, Tia BA Bài tập 26(SGK) TH1: C A B M g g g g TH2: C A M B g g g g a, Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A b, Điểm M có thể nằm giữa hai điểm A và B(TH1) hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A và M(TH2) B g Bài 31(SGK) A g g M x g C Ng g y Dạng 2: Điền vào chỗ trống Bài 27(SGK) A, Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với điểm A B, Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A Bài 30(SGK) a, Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox, Oy b, Điểm O nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy M O N g g g Dạng 3: Nhận biết các khái niệm Bài 29(SGK) a, Điểm A nằm giữa hai điểm M và C b, Điểm N nằm giữa hai điểm Avà B Bài 32(SGK) c, Hai tia Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau(đúng) HS: 1HS lên bảng vẽ Lớp nhận xét GV: Lưu ý cho HS cách vẽ đường thẳng AB, tia AB, tia BA - Đường thẳng AB không bị giới hạn về hai phía cách vẽ - Tia AB bị giới hạn tai điểm gốc A, không bị giới hạn về phía B(tia BA tương tự ) cách vẽ HS: Lên bảng thực hiện GV: Lưu ý cho HS điểm M có thể nằm giữa điểm A và điểm B hoặc M nằm ở vị trí sao cho B nằm giữa A và M GVHD: lấy M BC, vẽ tia Ax đi qua M Lấy N BC, N không nằm giữa B và C Vẽ tia Ay đi qua N HS: Lên bảng thực hiện Lớp nhận xét A B g g HS: Lên bảng thực hiện H: Thế nào là hai tia đối nhau? GV: Nhấn mạnh hai tia đối nhau phải thoả mãn điều kiện: + Chung gốc + Tạo thành đường thẳng GV: Gợi ý câu b Trên tia Ox lấy điểm A tuỳ ý, trên tia Oy lấy điểm B tuỳ ý H: Điểm nào nằm giữa hai điểm A và B HS trả lời câu b B M A C N g g g g g HS: Lên bảng trình bày Lớp nhận xét 4/ Củng cố Các dạng bài tập: * Điền từ thích hợp vào dấu * Xác định hai tia đối nhau, trùng nhau, viết định nghĩa tia theo tên gọi tia của bài toán * Vẽ hình: tia, đường thẳng 5/ Dặn dò Học bài, xem bài đoạn thẳng IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: