Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 59 đến 65 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 59 đến 65 - Năm học 2012-2013

 a. Mục tiêu:

- Luyện tập củng cố cho HS quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

- Rèn kỹ năng tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ

2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao

 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập.

C. các hoạt động dạy học

 I, Tổ chức:

Sĩ số : 6C:

 6D:

 II, Kiểm tra bài cũ :

Câu hỏi Đáp án

HS1:

- Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?

- áp dụng: Tính: a, - 5. 7

 b, 9. (- 11) HS1:

- Quy tắc: (SGK - 88)

- áp dụng: a, - 5. 7 = - 35

 b, 9. (- 11) = - 99

 

doc 16 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 59 đến 65 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II
Tuần 20:
NS: 5/1/2013
NG: 
Tiết 59: Đ10 : nhân hai số nguyên khác dấu
a. Mục tiêu:
- HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của 1 loạt các hiện tượng liên tiếp. Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Hiểu và tính đúng tích 2 số nguyên khác dấu.
- Rèn kỹ năng nhân hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6C:
 6D:
II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Phát biểu quy tắc chuyển vế.
- áp dụng: Tìm số nguyên x biết:
b)x -12 =(- 9)- 15
a) 2 - x = 17 - (- 5)
HS2:
Làm bài tập 67 (SGK – 87) Phần a, b.
 HS1:
 Tìm số nguyên x biết:
b)x -12 =(- 9)- 15
 x - 12 = - 24
 x = - 24 + 12
 x = - 12.
a) 2 - x = 17 - (- 5)
 2 - x = 17 + 5
 - x = 22 - 2
 - x = 20
 HS2:
a, (- 37) + (- 112) = - 149 
b, (- 42) + 52 = 10
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Chúng ta đã được học phép cộng, phép trừ các số nguyên rồi. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu về phép nhân các số nguyên.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: nhận xét mở đầu
GV: Ta đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả của ?1 và ?2.
- Qua các phép tính trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích, về dấu của tích.
1, Nhận xét mở đầu:
?1:
 (- 3) . 4 = (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3)
 = - (3 + 3 + 3 + 3) = - 12.
?2:
(-5). 3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15.
2. (-6) = (- 6) + (- 6) = - 12.
?3: Nhận xét:
- Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
- Tích của 2 số nguyên khác dấu là dấu 
“-”
Hoạt động II: quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Qua 3 phần ? trên GV cho HS phát biểu quy tắc?
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, so sánh với quy tắc nhân.
? Hãy tìm: 15. 0 = ?
 Và: - 15. 0 = ?
GV: Nêu VD SGK – 89 yêu cầu HS tóm tắt VD:
Làm thế nào để tính được lương tháng của công nhân A?
GV: Có thể lấy tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt?
Sau đó cho HS làm ?4:
2, Quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu:
*) Quy tắc: (SGK - 88)
*) Chú ý: (SGK – 89)
*) Ví dụ: 
Tóm tắt:
1 sản phẩm đúng quy cách: + 20 000đ.
1 sản phẩm sai quy cách: - 10 000đ.
1 tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách
 10 sản phẩm sai quy cách. 
 Tính lương tháng?
Giải:
Lương công nhân A tháng vừa qua là: 
 40 . 20 000 + 10 . (- 10 000)
 = 800 000 + (- 100 000)
 = 700 000đ.
 Đáp số: 700 000đ
?4:
a, 5. (- 14) = - (5. 14) = - 70
b, (- 25). 12 = - (25. 12) = - 300
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tập 73 (SGK - 89)
a, (- 5) . 6 = - 30. 	 b, 9. (- 3) = - 27.
c,(-10) . 11 = -110. 	 d, 150.(- 4) = - 600.
- Làm bài tập 75 (SGK - 89)
a, - 67 . 8 < 0;	b, 15 . (- 3) < 15;	c, (- 7) . 2 < - 7.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 74; 76; 77 (SGK – 89)	
HD Bài 77 (sgk/89) 1 bộ quần áo tăng x dm
250 ....................250.x dm
Thay x = 3 suy ra ..............?
- Giờ sau: Luyện tập.
NS: 6/1/2013
NG: 
Tiết 60: LUYệN tập
 a. Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố cho HS quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Rèn kỹ năng tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6C:
 6D:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu?
- áp dụng: Tính: a, - 5. 7
 b, 9. (- 11)
HS1:
- Quy tắc: (SGK - 88)
- áp dụng: a, - 5. 7 = - 35
 b, 9. (- 11) = - 99
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Luyện tập củng cố các kiến thức đã học về nhân 2 số nguyên khác dấu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài toán SGK - 89 và hướng dẫn HS làm: 
- Tính kết quả của 125. 4 = ?
- Từ đó không cần tính các tích còn lại chỉ quan tâm đến dấu của chúng.
GV: Cho HS đọc đề bài toán SGK - 89 và hướng dẫn HS làm: 
- Tích của 1 số nguyên âm với 1 số nguyên dương là số nào?
- Tích của 1 số nguyên dương với 1 số âm dương là số nào?
Từ đó hãy so sánh mà không cần thực hiện phép tính?
GV: Cho HS đọc đề bài toán SGK - 89
GV: Kẻ ô lên bảng, yêu cầu HS lên bảng điền vào các ô trống?
1HS lên bảng điền.
GV: Cho HS đọc đề bài toán SGK - 89 và hướng dẫn HS làm:
- Một bộ quần áo tăng bao nhiêu (dm)?
- 250 bộ quần áo tăng bao nhiêu (dm)?
- Thay các giá trị của x vào tính?
1HS lên bảng trình bày lời giải.
GV: Cho HS đọc đề bài toán SBT - 68 rồi yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
1, Bài tâp 74 ( SGK - 89)
 BG:
Ta có: 125. 4 = 500
Từ đó ta có:
a, (- 125). 4 = - 500
b, (- 4). 125 = - 500
c, 4. (- 125) = - 500
2, Bài tâp 75 ( SGK - 89)
a, (- 67). 8 < 0
b, 15. (- 3) < 15
c, (- 7). 2 < - 7
3, Bài tâp 76 ( SGK - 89)
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x.y
-35
-180
-180
-1000
4, Bài tâp 77 ( SGK - 89)
 Một bộ quần áo tăng x (dm)
bộ quần áo tăng 250x (dm)
a, Với x = 3 Thì chiều dài của vải để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng:
 250 . 3 = 750 (dm)
b, Với x = - 2 ta có :
 250 .(-2) = -500 (dm). Nghĩa là giảm 500 dm
5, Bài tập 113 (SBT - 68)
a, (-7).8 = -56
b, 6.(- 4) = -24
c, (- 12).12 = 144
d, 450 . (- 2) = 900
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức liên quan.
	 - Cách làm các dạng bài tập đã chữa.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập:115, 116 , 119 ( SBT - 68 + 69)
HD Bài 119 : ( 12 – 17 ) .x
Khi x = 2 ta có : ( 12 – 17) . 2 = ?
Khi x = 4 ta có : ( 12 – 17) . 4 = ...
...........................
	- Đọc trước Đ11
NS: 2/1/2013
NG: 
Tiết 61: Đ11. nhân hai số nguyên cùng dấu
a. Mục tiêu:
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.
- Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6C:
 6D:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1: 
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- áp dung: tính: a, 250. 4
 b, 250. (- 4)
 c, (- 4). 250
HS1: 
- Quy tắc: (SGK – 88)
- áp dung: tính: a, 250. 4 = 1000
 b, 250. (- 4) = - 1000
 c, (- 4). 250 = - 1000
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Giờ trước chúng ta đã biết tích của 2 số nguyên khác dấu luôn là 1 số nguyên âm rồi. Vậy tích của 2 số nguyên cùng dấu là 1 số như thế nào. Bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: nhân hai số nguyên dương 
- GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
- Yêu cầu HS làm ?1 và rút ra nhận xét về dấu của tích?
1, Nhân 2 số nguyên dương:
?1:
a) 12 . 3 = 36.
b) 5 . 120 = 600.
*) Nhận xét: Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Hoạt động II: nhân hai số nguyên âm 
- GV cho HS làm ?2.
GV: Ghi kết quả của 4 tích đầu lên bảng: Trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số 
(- 4), còn thừa số thứ nhất cứ giảm dần 1 đơn vị, em they kết quả của các tích như thế nào?
- Vậy theo quy luật đó em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối?
- Sau đó GV khẳng định: (- 1). (- 4) = 4; (- 2). (- 4) = 8. là đúng.
- Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
Vậy tích của 2 số nguyên âm là 1 số ntn? (Là 1 số nguyên dương)
GV: Muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau.
Cho HS áp dụng làm ?3:
2, Nhân 2 số nguyên âm:
?2:
 3. (- 4) = - 12
 2. (- 4) = - 8.
 1. (- 4) = - 4.
 0. (- 4) = 0.
⇒ Các tích tăng dần 4 đơn vị.
 (- 1). (- 4) = 4.
 (- 2). (- 4) = 8.
*) Quy tắc: 
 (SGK – 90)
VD: Tính: (- 4). (- 25) = 4. 25 = 100
*) Nhận xét: (SGK – 90)
?3:
a, 5. 17 = 85
b, (- 15). (- 6) = 15. 6 = 90
Hoạt động III: kết luận 
- GV: Cho HS làm bài tập 78 (SGK – 91) và thêm câu f, (- 45). 0 =?
Qua đó hãy rút ra quy tắc về: 
 Nhân một số nguyên với số 0.
 Nhân hai số nguyên cùng dấu?
 Nhân hai số nguyên khác dấu?
GV: Cho HS làm bài tập 79 (SGK – 91)
- Từ đó rút ra nhận xét về:
 + Quy tắc dấu của tích.
 + Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích như thế nào?
 + Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì tích như thế nào?
- Cho HS làm ?4.
3, Kết luận:
+) Bài tập 78 (SGK - 91)
a) (+3) . (+9) = 27.
b) (- 3) . 7 = - 21.
c) 13 . (- 5) = - 65.
d) (- 150) . (- 4) = 600.
e) (+7) . (- 5) = - 35.
f) (- 45) . 0 = 0.
*) Kết luận: (SGK – 90)
a . 0 = 0 . a = 0.
Nếu a, b cùng dấu : a . b = 
Nếu a, b khác dấu: a . b = -()
+) Bài 79 (SGK - 91)
 27 . (- 5) = - 135.
ị (+ 27). (+ 5) = + 135.
 (- 27). 5 = - 135.
 (- 27). (- 5) = 135.
 (+ 5). (- 27) = - 135.
*) Chú ý: (sgk - 90)
?4:
a) b là số nguyên dương.
b) b là số nguyên âm.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Cách làm 2 bài tập 78 + 79 (SGK – 91)
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 80; 81; 82; 83; 84 (SGK – 91 + 92)
	- Đọc phần: “Có thể em chưa biết”	
HD Bài 83: Khi x = -1 thay vào biểu thức ( x – 2)( x + 4) ta được:
 (-1 – 2)(-1 + 4) = ? .............
	- Giờ sau: Luyện tập.
NS: 8/ 1/2013
NG: 
Tiết 62: luyện tập
a. Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố cho HS quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân 2 số nguyên cùng dấu, đặc biệt chú ý quy tắc dấu (-).(-) = (+) .
- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động ).
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6C:
 6D:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.
- Nêu quy tắc dấu?
 HS2:
 Làm bài tập 83 (SGK - 92)
HS1:
- Quy tắc (SGK - 88 + 90)
- Quy tắc dấu: (+). (+) (+)
 (-) . (-) (+)
 (+). (-) (-).
 (-) . (+) (-).
HS2:
Chọn B. - 9
III, Bài Mới:
	 ...  cho HS làm bài tập 93 (a) (SGK - 95) để dẫn đến chú (2).
- Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào? (Dựa vào t/c giao hoán, kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số 1 cách thích hợp)
- Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau VD: 2.2.2 có thể viết gọn như thế nào? (23)
- Tương tự hãy viết: (- 2).(- 2). (- 2) = ?
GV: Chỉ vào bài tập 93 (a): Trong tích trên có mấy thừa số mang (-), kết quả mang dấu gì? Còn (- 2). (- 2). (- 2) = ? 
- Hãy trả lời ?1 ; ?2:
Từ đó ta có nhận xét sau:
2, Tính chất kết hợp:
Tính:
 [9. (- 5)]. 2 = (- 45). 2 = - 90
9. [(- 5). 2] = 9. (- 10) = - 90
 [9. (- 5)]. 2 = 9. [(- 5) . 2] 
*) Nhận xét:
Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3.
TQ: (a.b). c = a. (b.c) = (a. c). b
*) Bài tập 90 (SGK - 95):
a) 15. (- 2). (- 5). (- 6)
= [15. (- 2)] . [(- 5). (- 6)]
= (- 30). 30 = - 900.
b) 4. 7. (- 11). (- 2)
= [4. 7]. [(- 11). (- 2)]
= 28 . 22 = 616.
*) Bài tập 93 (SGK - 95):
a) (- 4). (+125). (- 25) . (- 6) . (- 8)
= [(- 4). (- 25)]. [125. (- 8)] . (- 6)
= 100. (- 1000). (- 6)
= 100. 6000
= 600 000.
?1:
 Tích 1 số chẵn các thừa số nguyên âm mang dấu (+)
?2:
 Tích 1 số lẻ các thừa số nguyên âm mang dấu (-)
*) Nhận xét:
 (SGK - 94)
Hoạt động III: nhân với số 1 
GV: Cho HS tính: (- 5). 1 =?
 10. 1 =?
 1, (- 5) =?
Rồi rút ra nhận xét, công thức TQ? 
? Thế còn a. (- 1) = (- 1). a = ?
 Bình nói đúng hay sai?
3, Nhân với số 1:
 1. (- 5) = - 5.
 (+10) . 1 = + 10.
 1, (- 5) = - 5
TQ: a. 1 = 1. a = a
?3:
a. (- 1) = (- 1). a = - a
?4:Bình nói đúng. 
VD: 2 - 2. Nhưng 22 = (- 2)2 = 4
Hoạt động IV:
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? (Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại)
Còn: a. (b - c) thì sao?
- Yêu cầu HS làm ?5.
4, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
TQ: a (b + c) = a.b + a.c
*) Chú ý: a. (b - c) = ab - ac
?5:
a) (- 8). (5 + 3) = - 8. 8 = - 64.
 (- 8). (5 + 3) = (- 8). 5 + (- 8). 3
 = - 40 + (- 24) = - 64.
b) (- 3 + 3). (- 5) = 0. (- 5) = 0.
 (- 3 + 3). (- 5) = (- 3). (- 5) + (3. (- 5)
 = 15 + (- 15) = 0.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học về: 
+) Tính chất của phép nhân trong Z
+) Nhận xét về dấu.
	 - Cách làm 2 bài tập đã chữa.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 91; 92; 94 (SGK - 95)
	 134; 137 (SBT - 71)	
HD Bài 92: áp dụng linh hoạt các tính chất đã học để làm.
 	a, ( 37 – 17) .(-5) + 23 ( -13 – 17)
 = 37 . (-5) – 17(-5) + 23 (-13) + 23 (-17)
 = ? ..........
	- Giờ sau: Luyện tập + Kiểm tra 15 phút.
NS: 9/1/2013
NG: 
Tiết 64: luyện tập
a. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên luỹ thừa.
- Rèn kỹ năng áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6C:
 6D:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: (2đ): Điền vào chỗ () để được các tính chất của phép nhân số nguyên:
	a, a. b = 
	b, a(b. c) =  = 
	c, a. 1 =  =  và a. (- 1) =  = 
	d, a. (b + c) = 
Câu 2(2đ): Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau:
a, (- 23). 3 bằng: 	 A. 69;	 B. - 69;	 C. 99; 	 D. - 99.
b, (- 12). (- 4) bằng:	 A. 48;	 B. 42;	 C. - 48; 	 D. - 42. 	
c, (- 5). (- 2). (- 5). (- 10) bằng: A. 50;	 B. - 50;	 C. 500; 	 D. - 500.
d, 5. (- 8). 10 bằng: A. 400;	 B. - 400;	 C. 40; 	 D. - 40.	
Câu 3: (3,0đ): Viết các tích sau thành dạng luỹ thừa của 1 số nguyên:
a, (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5) 
b, (- 4). (- 4). (- 4). (- 5). (- 5). (- 5)
Câu 4: (3,0đ): Tính giá trị của biểu thức:
a, (- 125). (- 13). (- x) Với x = 8
b, (- 25). (- 27). (- x) Với x = 4
đáp án - thang điểm:
Câu 1: (2,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ
	a, = b. a
	b, = (a. b). c = (a. c). b
	c, = 1. a = a Và = (- 1). a = - a
	d, = a. b + a. c
Câu 2: (2,0đ): Mỗi ý đúng được 0,5đ
	a, Chọn đáp án B. - 69
	b, Chọn đáp án A. 48
	c, Chọn đáp án C. 500
	d, Chọn đáp án B. - 400
Câu 3: (3,0đ):
a, (1,0đ): (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5) = (- 5)6
b, (2,0đ): (- 4). (- 4). (- 4). (- 5). (- 5). (-5) = [(- 4).(-5)].[(- 4). (-5)].[(- 4). (- 5)]
	 = 20. 20. 20 = 203
Câu 4: (3,0đ): Mỗi ý đúng được 1,5đ
a, (- 125). (- 13). (- x) Với x = 8
Ta có: (- 125). (- 13). (- 8) = [(- 125). (- 8)]. (- 13) = 1000. (- 13) = - 13000
b, (- 25). (- 27). (- x) Với x = 4
Ta có: (- 25). (- 27). (- 4) = [(- 25). (- 4)]. (- 27) = 100. (- 27) = - 2700
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Luyện tập củng cố các kiến thức đã học về tính chất của phép nhân.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I:Luyện tập 
GV: Cho HS đọc đề bài toán SGK - 95 và hướng dẫn HS làm phần b:
- Cách 1: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, rồi nhân và trừ.
- Cách 2: áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để làm.
? Có thể giải cách nào nhanh hơn? Dựa trên cơ sở nào?
1HS lên bảng trình bày lời giải?
GV: Cho HS đọc đề bài toán SGK - 95 và hướng dẫn HS làm:
- Phần a, Viết dưới dạng luỹ thừa với cơ số là (- 5)?
- Phần b, Đưa về luỹ thừa với cơ số là 6?
2HS lên bảng trình bày lời giải?
GV: Cho HS đọc đề bài toán SGK - 95 và hướng dẫn HS làm:
- Tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2HS lên bảng trình bày lời giải?
GV: Cho HS đọc đề bài toán SGK - 95 và hướng dẫn HS làm:
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?
- Xác định dấu của biểu thức ?
1HS lên bảng trình bày lời giải?
GV: Cho HS đọc đề bài toán SGK - 95 và hướng dẫn HS làm:
- áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ (chú ý) để điền số thích hợp vào ô trống?
1, Bài tập 92 (SGK - 95)
b, (- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)
= (- 57). 33 - 67 . (- 23)
= - 1881 + 1541
= - 340.
Cách 2:
(- 57) . (67 - 34) - 67 . (34 - 57)
= - 57. 67 + 57. 34 - 67. 34 + 67. 57
= [(- 57). 67 + 67. 57] + 57. 34 - 67. 34
= 0 + 34.(57 - 67)
= 34. (- 10)
= - 340.
2, Bài tập 94 (SGK - 95)
a, (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5) = (- 5)5
b, (- 2). (- 2). (- 2). (- 3). (- 3). (-3) 
= [(- 2).(- 3)].[(- 2). (- 3)].[(- 2). (- 3)]
= 6. 6. 6 = 63
3, Bài tập 96 (SGK - 95)
a) 237. (- 26) + 26 . 137
= 26. 137 - 26 . 237
= 26 (137 - 237)
= 26. (- 100) 
= - 2600.
b) 63. (- 25) + 25. (- 23)
= 25. (- 23) - 25 . 63
= 25. (- 23 - 63)
= 25. (- 86) 
= - 2150.
4, Bài tập 98 (SGK - 95)
b) (- 1). (- 2). (- 3). (- 4). (- 5). b 
 với b = 20.
Thay giá trị của b vào biểu thức ta có:
 = (- 1). (- 2). (- 3). (- 4). (- 5) . 20
 = - (2. 3. 4. 5. 20) 
 = - (3. 4. 2. 5. 20)
 = - (12. 10. 20)
 = - 2400.
5, Bài tập 99 (SGK - 95)
a) (- 7). (- 13) + 8 (- 13)
 = (- 7 + 8). (- 13) = - 13.
b) (- 5) [- 4 - (- 14)]
 = (- 5). (- 4) - (- 5). (- 14)
 = 20 - 70 = - 50.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức liên quan.
	 - Các dạng bài tập đã chữa.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 97; 100 (SGK - 95 + 96)	
 143; 144; 145; 146 (SBT - 72 + 73)
HD bài 100: Thay m = 2; n = - 3 vào tích m. n2 tính để tìm được kết quả đúng.
	- Đọc trước Đ13
Tuần 22:
NS: 15/01/2013
NG: 
Tiết 65 - Đ13: bội và ước của một số nguyên
a. Mục tiêu:
- HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm "chia hết cho". HS biết ba tính chất liên quan với khái niệm "chia hết cho".
- Rèn kỹ năng tìm bội và ước của một số nguyên.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
11. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6C:
 6D:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
 Tìm các ước trong N của 6 và tìm 3 bội trong N của 6?
HS1:
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
B(6) = {0; 6; 12; }
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Dựa vào kiểm tra bài cũ: Ta đã biết cách tìm bội và ước của số tự nhiên rồi. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu cách tìm bội và ước của số nguyên?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: bội và ước của một số nguyên
- GV yêu cầu HS làm ?1.
Qua đó GV cho HS trả lời ?2:
GV: Tương tự trong Z: a, b ẻ Z, (b ạ 0) Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q ta
nói a b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
? Căn cứ vào định nghĩa và sự biến đổi ở ?1 cho biết 6 là bội của những số nào?(1; 2; 3; 6; (-1); (-2); (-3); (-6))
- Yêu cầu HS làm ?3.
- GV: Cho HS đọc chú ý SGK- 96. Sau đó đặt câu hỏi để giải thích rõ chú ý:
- Tại sao số 0 là bội của mọi số Z? (Vì số 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0)
- Tại sao số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào? (Vì số chia phải khác 0)
- Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên? (Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (- 1))
- Tìm các ước chung của 6 và (-10)?
Ư(6) = ; 2; 3; 6
Ư(-10) = 1; 2; 5; 10
 ƯC(6; - 10) = 1; 2
1, Bội và ước của 1 số nguyên:
?1:
 6 = 1. 6 = (- 1). (- 6) = 2. 3 = (- 2) (- 3) 
(- 6) = (- 1). 6 =1. (- 6) = (- 2). 3= 2. (- 3)
?2:
a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q 
ta nói a b . Nói a là bội của b, b là ước của a.
*) Định nghĩa: (SGK - 96)
?3:
+)Hai bội của 6 có thể là: ±6; ± 12 ....
+ Hai ước của 6 có thể là: ±1; ±2 ...
*) Chú ý:
 (SGK - 96)
Ví dụ 2:
a, Ư(8) = 1; 2; 4; 8.
b, B(3) = 0; 3; 6; 9; 12 
Hoạt động II: tính chất 
- GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK - 97. Sau đó lấy VD minh hoạ cho từng tính chất.
2, Tính chất:
a b và b c ị a c
VD: 12 (- 6) và (- 6) (- 3) ị 12 (- 3)
a b ị a. m b (m ẻ Z)
VD: 6 (- 3) ị (- 2) . 6 (- 3).
a c và b c ị (a + b) c
 và (a - b) c
VD: 12 (-3) và 9 (-3)
 ị (12 + 9) (-3) và (12 - 9) (-3
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tập 101 (SGK - 97)
5 bội của 3 và (- 3) là: 0 ; ±3 ; ±6. (Hoặc có thể là các số khác)
	 - Làm bài tập 102: (SGK - 97)
Các ước của - 3 là: ±1; ±3.
Các ước của 6 là: ±1; ±2; ±3; ±6.
Các ước của 11 là: ±1; ±11.
Các ước của (- 1) là: ±1.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 103; 104; 105; 106 (SGK - 97)
HD bài: 104 : 15 .x = -75 suy ra x = -75 : 15 ....................
Trả lời các câu hỏi ôn tập chương (SGK - 98)
Giờ sau: Ôn tập chương II	

Tài liệu đính kèm:

  • docHk II-60-65.doc