I.MỤC TIÊU:
Qua bài học HS cần đạt được các yêu cầu tối thiểu sau đây:
1. Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau; HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2. Kĩ năng
- HS vẽ được tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại 2 tia chung gốc
3. Tư duy và thái độ: Phát biểu chính xác mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, thước thẳng.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Thuyết trình,gợi mở, vấn đáp,thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Kiểm tra sĩ số
6A3: ./23
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tia ( 10 phút)
- GV chiếu slide 3: Yêu cầu HS lên bảng vẽ đường thẳng xy. Lấy O xy
- GV: Điểm O đã chia đường thẳng xy làm mấy phần?
- GV dùng phấn màu đỏ tô phần Ox và màu vàng tô phần Oy.
- GV giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia bởi O gọi là tia gốc O.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tia gốc O.
- GV: Giới thiệu cho HS phần phấn màu đỏ gọi là tia Ox.
- GV: Vậy trên hình bên còn tia gốc O nào nữa ? Có tên gọi là gì?
- GV: lưu ý cho HS khi đọc (hay viết) tên 1 tia, phải đọc (viết) tên gốc trước.
- GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ tia Ax.
- GV: Chiếu slide 4 : Nhấn mạnh cho HS : Tia Ax bị giới hạn ở điểm A, không bị giới hạn ở phía x.
- GV: Chiếu slide 5: Giới thiệu về hai cách viết tia.
- GV: chiếu slide 6: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn để thực hiện bài tập.
- GV: Nhận xét và sửa sai. - HS lên bảng thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại định nghĩa.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS thảo luận để thực hiện. 1. Tia:
* Định nghĩa : Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là tia gốc O.
* Ví dụ : Vẽ tia Ax:
Tuần 5 – Tiết 5 §5: TIA . I.MỤC TIÊU: Qua bài học HS cần đạt được các yêu cầu tối thiểu sau đây: 1. Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau; HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2. Kĩ năng - HS vẽ được tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại 2 tia chung gốc 3. Tư duy và thái độ: Phát biểu chính xác mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV: Giáo án, thước thẳng. 2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: - Thuyết trình,gợi mở, vấn đáp,thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Kiểm tra sĩ số 6A3: ../23 Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tia ( 10 phút) - GV chiếu slide 3: Yêu cầu HS lên bảng vẽ đường thẳng xy. Lấy O xy - GV: Điểm O đã chia đường thẳng xy làm mấy phần? - GV dùng phấn màu đỏ tô phần Ox và màu vàng tô phần Oy. - GV giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng bị chia bởi O gọi là tia gốc O. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tia gốc O. - GV: Giới thiệu cho HS phần phấn màu đỏ gọi là tia Ox. - GV: Vậy trên hình bên còn tia gốc O nào nữa ? Có tên gọi là gì? - GV: lưu ý cho HS khi đọc (hay viết) tên 1 tia, phải đọc (viết) tên gốc trước. - GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ tia Ax. - GV: Chiếu slide 4 : Nhấn mạnh cho HS : Tia Ax bị giới hạn ở điểm A, không bị giới hạn ở phía x. - GV: Chiếu slide 5: Giới thiệu về hai cách viết tia. - GV: chiếu slide 6: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn để thực hiện bài tập. - GV: Nhận xét và sửa sai. - HS lên bảng thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại định nghĩa. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lên bảng thực hiện. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS thảo luận để thực hiện. 1. Tia: * Định nghĩa : Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi O gọi là tia gốc O. * Ví dụ : Vẽ tia Ax: Hoạt động 2: Hai tia đối nhau ( 10 phút) - GV: Chiếu slide 7: + Hai tia Ox và Oy có chung điểm nào? + Hai tia Ox và Oy nối với nhau tạo thành gì? - GV: Giới thiệu cho HS tia Ox và tia Oy gọi là hai tia đối nhau. - GV: Vậy theo các em, hai tia đối nhau khi nào? - GV: Chốt lại. - GV: Yêu cầu HS vẽ hai tia At và Au đối nhau. Nêu đặc điểm của hai tia này? - GV: Yêu cầu HS đọc đề ?1 trang 112/SGK. - GV: Chiếu slide 8. - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn thực hiện. - GV: Yêu cầu đại diện của các bàn trả lời. - GV: Nhận xét và sửa sai. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS ghi bài. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thảo luận nhóm thực hiện. - Đại diện các nhóm trả lời. 2. Hai tia đối nhau: * Hai tia đối nhau khi: + Chung gốc. + Tạo thành một đường thẳng. * Nhận xét: SGK trang 112 * Ví dụ : Vẽ hai tia đối nhau At và Au: ?1 trang 112/SGK: Những tia đối nhau: + Tia Ax và tia AB + Tia Ax và tia Ay + Tia By và tia BA + Tia By và tia Bx Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau ( 10 phút) - GV: Chiếu slide 9: + Hai tia AB và Ax có chung điểm nào? + Hai tia AB và Ax có nằm cùng phía trên đường thẳng xy không? - GV: Giới thiệu cho HS hai tia AB và Ax gọi là hai tia trùng nhau. - GV: Vậy theo các em, hai tia trùng nhau khi nào? - GV: Chốt lại. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 28 và cho biết có các tia nào trùng nhau nữa? - GV: Giới thiệu cho HS về hai tia phân biệt. - GV: Yêu cầu HS đọc đề ?2 trang 112/SGK. - GV: Chiếu slide 10 - GV: Yêu cầu HS đứng tại chổ trả lời. - GV: Nhận xét và sửa sai. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS ghi bài. - HS trả lời. - HS lắng nghe. 3. Hai tia trùng nhau: * Hai tia trùng nhau khi: + Chung gốc. + Hai tia nằm cùng phía với gốc chung trên một đường thẳng. * Ví dụ: Hai tia trùng nhau: + Tia AB và tia Ay + Tia BA và tia Bx. * Chú ý: Hai tia không trùng nhau là hai tia phân biệt. 4. Củng cố toàn bài: ( 13 phút) - Làm bài 22 trang 112/SGK ( slide 11) - Làm bài tập ( slide 12) - Củng cố: slide 13 và 14 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút) - Học bài và làm bài 23,24,25 trang 113/SGK. - Chuẩn bị bài tập cho tiết sau ‘Luyện tập’ 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: