Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết

I. Mục tiêu :

– HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán , kết hợp , nhân với số 1 , phân phối của phép nhân đối với phép cộng .

– Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên .

– Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức .

II. Chuẩn bị :

– HS : xem lại các quy tắc nhân số nguyên , các tính chất của phép nhân trong N

III. Phương pháp:

- hoạt động nhóm, vấn đáp

IV. Hoạt động dạy và học :

1. Kiểm tra bài cũ:

– Các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên .

2. Dạy bài mới :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

HĐ1 : Giới thiệu tính chất giao hoán sau khi củng cố các tính chất phép nhân trong N:

GV : Yêu cầu HS thực hiện như trong N .

HĐ2 : Giới thiệu tính chất kết hợp :

GV : Em hãy nêu dạng tổng quát của tính chất kết hợp ?

GV : Hướng dẫn vận dụng tính chất vào bài tập ví dụ .

GV : Khẳng định tác dụng của tính chất trên trong việc tính nhanh .

GV : Giới thiệu nội dung phần chú ý (sgk : tr 94)

 GV : Củng cố các nội dung có liên quan như : Kết hợp nhiều thừa số , thay đổi vị trí các thừa số , lữy thừa bậc n của số nguyên a

GV : Củng cố dấu trong tích có nhiều thừa số là nguyên âm .

HĐ3 : Giới thiệu tính chất “ nhân với 1 “ .

GV : Cho ví dụ minh hoạ và hướng dẫn làm ? 3 :

- Ta có đẳng thức :

a .(-1) = (-1) . a là do tính chất gì ?

GV : Khi đổi dấu một thừa số thì tích có đổi dấu không ? Ap dụng giải thích ?3.

GV : Hướng dẫn bài tập ?4 tương tự BT 87 .

HĐ4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

GV : Hãy viết dạng tổng quát của tính chất ?

GV : Yêu cầu HS thực hiện nhân phân phối :

a [ b + (-c)] = ?

GV : Liên hệ kết luận tính chất phân phối trên vẫn đúng đối với phép trừ .

GV : Hướng dẫn thực hiện ?5 theo hai cách . HS : Thực hiện các ví dụ của GV đưa ra như phần bên .

HS : Phát biểu dạng tổng quát như tính chất kết hợp của phép nhân trong N.

HS : Thực hiện ví dụ bên (tính bằng cách hợp lí nhất).

HS : Đọc nội dung phần chú ý sgk và nghe giảng .

HS : Làm bài tập ?1 ; ?2.

Và rút ra nhận xét tương tự (sgk : tr 94).

HS : Tính chất giao hoán .

HS : Tích đó thay đổi dấu .

Từ : a. 1 = 1 . a = a .

Nên : a .(-1) = (-1) . a = -a.

HS : làm ?4 .

Vd : 2 -2

nhưng 22 = (-2)2 = 4 .

HS : Viết tương tự trong N.

HS : Thực hiện như đối với phép cộng .

H s : Thực hiện ?5 theo 2 cách :

– Ap dụng tính chất nhân phân phối .

– Thực hiện trong ngoặc đơn trước, sau đó nhân . I. Tính chất giao hoán :

 a . b = b . a

Vd : (-5) . 11

= 11 . (-5) = - 55.

 (-4) . (-7) = (-7) . 4

 = 28 .

II. Tính chất kết hợp :

 (a . b) . c = a . (b . c).

Vd1 : a/ 15 .(-2) . (-5) . (-6) .

 b/ 4 . 7 . (-11) . (-2) .

* Chú ý : (sgk : tr 94) .

Vd2 : (-3)3 = (-3) . (-3) . (-3)

III. Nhân với 1 :

 a . 1 = 1 . a = a.

IV. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

 a (b + c) = ab + ac.

 a (b- c) = ab – ac .

Vd : Tính bằng hai cách và so sánh kết quả :

a) (-8) . (5 + 3) .

b) (-3 + 3) . (-5).

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011- Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 
Ngày soạn:02/01/11 Tiết 62. LUYỆN TẬP
Mục tiêu : 
– HS củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặt biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương ).
– Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân .
– Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên .
Chuẩn bị :
– HS : Bài tập luyện tập (sgk : tr 92, 93).
Phương pháp”
- hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại
Hoạt động dạy và học :
Kiểm tra bài cũ:
– Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu , nhân với số 0 ? 
– Bài tập 79 (sgk : tr 91) .
– Quy tắc về dấu trong phép nhân hai số nguyên ? BT 83 (sgk : tr 92).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố quy tắc về dấu khi nhân số nguyên (bình phương số nguyên).
GV : Bình phương của số b nào đó nghĩa là gì ?
GV : Bình phương của một số nguyên b bất kỳ sẽ mang dấu gì ?
GV : Khẳng định lại vấn đề vừa nêu và yêu cầu HS tìm ví dụ minh họa .
HĐ2 : Củng cố vận dụng quy tắc nhân số nguyên :
GV : Tìm điểm giống, khác nhau trong hai quy tắc trên
GV : Có thể hướng dẫn HS nhân phần dấu rồi nhân phần số .
HĐ3 : Quy tắc nhân dấu tương tự quy tắc chia dấu :
GV: Bằng cách nào để điền số thích hợp vào các ô trống .
GV : Liên hệ bảng giá trị giới thiệu “ phép chia dấu “ tương tự việc nhân dấu của số nguyên .
HĐ4 : Củng cố định nghĩa bình phương của số nguyên và quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu :
GV : Trình bày nhận xét về dấu khi bình phương một số nguyên ?
GV : Đặt câu hỏi theo yêu cầu bài toán .
HS : Vận dụng quy tắc nhân dấu như bảng tóm tắt lý thuyết vừa học giải tương tự .
HS : b2 = b . b .
HS : Mang dấu ”+”.
HS : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu và vận dụng vào bài tập tương tự phần ví dụ 
HS : Đều nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng .
HS : Tuỳ theo ô trống có thể là tìm tích khi biết hai thừa số hay tìm thừa số chưa biết .
HS : Trình bày “ bảng chia dấu “ tương tự bảng nhân dấu .
HS : Kết quả luôn là số không âm .
HS : Còn số (-3) vì (-3)2 = 9 
BT 84 (sgk : tr 92).
– Dấu của tích a . b lần lượt là : + , - , - , + .
– Dấu của a . b2 lần lượt là : + , + , - , - 
BT 85 (sgk : tr 93).
a/ - 200 ; b/ - 270.
c/ 150 000 ; d/ 169.
BT 86 (sgk : tr 93).
– Giá trị lần lượt của các cột là : -90 ; -3 ; -4 ; -4 ; -1 .
BT 87 (sgk : tr 93) .
– Còn số (-3) vì (-3)2 = 9 .
Củng cố:
– Khi nào tích hai số nguyên là số dương ? số âm ? số 0 ?
– Bình phương của mọi số đều là số không âm .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Oân lại quy tắc nhân số nguyên , tính chất phép nhân trong N .
– Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi nhân hai số nguyên tương tự (sgk : tr 93).
– Chuẩn bị bài 12 “ Tính chất của phép nhân “ .
 Tuần : 20 Ngày soạn:02/01/11
Tiết 63
 §12 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
Mục tiêu : 
– HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán , kết hợp , nhân với số 1 , phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
– Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên .
– Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức .
Chuẩn bị :
– HS : xem lại các quy tắc nhân số nguyên , các tính chất của phép nhân trong N
Phương pháp:
- hoạt động nhóm, vấn đáp
Hoạt động dạy và học :
Kiểm tra bài cũ:
– Các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên .
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Giới thiệu tính chất giao hoán sau khi củng cố các tính chất phép nhân trong N:
GV : Yêu cầu HS thực hiện như trong N .
HĐ2 : Giới thiệu tính chất kết hợp :
GV : Em hãy nêu dạng tổng quát của tính chất kết hợp ?
GV : Hướng dẫn vận dụng tính chất vào bài tập ví dụ .
GV : Khẳng định tác dụng của tính chất trên trong việc tính nhanh .
GV : Giới thiệu nội dung phần chú ý (sgk : tr 94)
 GV : Củng cố các nội dung có liên quan như : Kết hợp nhiều thừa số , thay đổi vị trí các thừa số , lữy thừa bậc n của số nguyên a 
GV : Củng cố dấu trong tích có nhiều thừa số là nguyên âm .
HĐ3 : Giới thiệu tính chất “ nhân với 1 “ .
GV : Cho ví dụ minh hoạ và hướng dẫn làm ? 3 :
- Ta có đẳng thức :
a .(-1) = (-1) . a là do tính chất gì ?
GV : Khi đổi dấu một thừa số thì tích có đổi dấu không ? Aùp dụng giải thích ?3.
GV : Hướng dẫn bài tập ?4 tương tự BT 87 .
HĐ4 : Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
GV : Hãy viết dạng tổng quát của tính chất ?
GV : Yêu cầu HS thực hiện nhân phân phối :
a [ b + (-c)] = ?
GV : Liên hệ kết luận tính chất phân phối trên vẫn đúng đối với phép trừ .
GV : Hướng dẫn thực hiện ?5 theo hai cách . 
HS : Thực hiện các ví dụ của GV đưa ra như phần bên .
HS : Phát biểu dạng tổng quát như tính chất kết hợp của phép nhân trong N.
HS : Thực hiện ví dụ bên (tính bằng cách hợp lí nhất).
HS : Đọc nội dung phần chú ý sgk và nghe giảng .
HS : Làm bài tập ?1 ; ?2.
Và rút ra nhận xét tương tự (sgk : tr 94).
HS : Tính chất giao hoán .
HS : Tích đó thay đổi dấu .
Từ : a. 1 = 1 . a = a .
Nên : a .(-1) = (-1) . a = -a.
HS : làm ?4 .
Vd : 2 -2 
nhưng 22 = (-2)2 = 4 .
HS : Viết tương tự trong N.
HS : Thực hiện như đối với phép cộng .
H s : Thực hiện ?5 theo 2 cách :
– Aùp dụng tính chất nhân phân phối .
– Thực hiện trong ngoặc đơn trước, sau đó nhân .
I. Tính chất giao hoán :
 a . b = b . a
Vd : (-5) . 11
= 11 . (-5) = - 55.
 (-4) . (-7) = (-7) . 4
 = 28 .
II. Tính chất kết hợp :
 (a . b) . c = a . (b . c).
Vd1 : a/ 15 .(-2) . (-5) . (-6) .
 b/ 4 . 7 . (-11) . (-2) .
* Chú ý : (sgk : tr 94) .
Vd2 : (-3)3 = (-3) . (-3) . (-3)
III. Nhân với 1 :
 a . 1 = 1 . a = a.
IV. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
 a (b + c) = ab + ac.
 a (b- c) = ab – ac .
Vd : Tính bằng hai cách và so sánh kết quả :
a) (-8) . (5 + 3) .
b) (-3 + 3) . (-5).
Củng cố:
– Bài tập 92a ; 93b ; 94 (sgk : tr 95)
Hướng dẫn học ở nhà :
– Nắm vững các tính chất của phép nhân : công thức tổng quát và phát biểu bằng lời .
– Học lý thuyết phần nhận xét , chú ý .
– Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 95 ; 96).
 Tuần : 20.Ngày soạn: 07/01/11
Tiết 64. LUYỆN TẬP 
Mục tiêu : 
– Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số , phép nâng lên lũy thừa .
– Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức , xác định dấu của tích nhiều số .
Chuẩn bị :
– Bài tập luyện tập (sgk : tr 95).
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
– Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên . Viết công thức tổng quát ?
– Aùp dụng vào BT 92a (sgk : tr 95).
– Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a ? Aùp dụng bài tập 94 (sgk : tr 95) .
Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố lũy thừa với số mũ lẻ :
GV : Lập phương của một số nguyên a là gì ? 
GV : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập .
GV : Lũy thừa bậc chẵn của số nguyên âm mang dấu gì ?
– Tương tự với lũy thừa số mũ lẻ ?
HĐ2 : Củng cố tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng :
GV : Yêu cầu HS xác định thứ tự thực hiện phép tính .
GV : Hướng dẫn xác định đặc điểm cần chú ý ở bài toán là gì ? Nên áp dụng cách nào để giải ?
GV : Giải tương tự với câu b.
HĐ3 : Củng cố quy tắc nhân dấu qua bài so sánh :
GV : Xác định số lượng các số âm, dương trong tích ?
GV : Kết quả của tích là số âm hay dương ?
HĐ4 : Tính giá trị biểu thức với nhân tử thay đổi :
GV : Hướng dẫn thay các giá trị a, b tương ứng để tính giá trị biểu thức .
HĐ5 : Củng cố tính chất :
a (b – c ) = ab – ac .
HS : Phát biểu tính chất phân phối đối với phép trừ ?
GV : Chú ý tính hai chiều của tính chất vừa nêu .
HS : Giải thích theo định nghĩa lũy thừa .
HS : Trả lời như phần chú ý (sgk : tr 94) và áp dụng tìm số nguyên khác có tính chất tương tự .
HS : Trả lời theo cách hiểu
HS : Thừa số 26 lặp lại.
– Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
HS : Trả lời các câu hỏi .
– Kết quả là số âm hay dương dựa theo số lượng các thừ số âm hay dương .
 HS : Tính giá trị biểu thức như phần bên .
HS : a (b – c ) = ab – ac .
HS : Aùp dụng tính chất trên , điền số thích hợp vào ô trống 
BT 95 (sgk : tr 95).
– Ta có : (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = -1.
– Hai số nguyên khác là :
 13 = 1 ; 03 = 0 .
BT 96 (sgk : tr 95) .
a) 237 . (-26) + 26 . 137.
= 26 [ -237 + 137 ].
= 26 (-100) = -2 600.
b) -2 150 .
BT 97 (sgk : tr 95) .
a) (-16) . 1 253 . (-8) . (-4) . (-3) > 0 .
b) 13 . (-24) . (-15) . (-8) . 4 < 0 .
BT 98 (sgk : tr 96) .
a) A = (-125) . (-13) . (-a) , với a = 8 
--> A = -13 000 .
b) -2 400 .
BT 99 (sgk : tr 96) .
a) -7 ; -13 .
b) -14 ; -50 .
Củng cố:
– Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk .
– Xem lại các quy tắc nhân, chia số nguyên ,ước , bội của hai hay nhiều số .
– Chuẩn bị bài 13 “ Bội và ước của một số nguyên “

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 tuan 20.doc