I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
-HS biết định nghĩa mô tả bằng các cách khác nhau .
-HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
*Kĩ năng:
-HS biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia.
-Biết phân loại hai tia chung gốc
*Thái độ:
-Phát hiện chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét.
Trọnh tâm : Vẽ,đọc tên,phân loại tia.
II.Chuẩn bị:
*GV: Thước thẳng, phấn màu.
*HS: Bảng phụ, bút dạ.
III.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra:
(Không kiểm tra)
2.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
Hoạt động 1: (15) Tìm hiểu về tia
-Vẽ hình 26 (SGK- T111) lên bảng , dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu tia Ox
H: Thế nào là một tia gốc O ? Trên hình có mấy tia gốc O ?
-Giới thiệu tên của hai tia là: Ox; Oy (mỗi tia là một nửa đường thẳng) và nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn bởi gốc O, không bị giới hạn về phía x. Phải đọc tên gốc trước
Hoạt động 2: (10) Tìm hiểu về hai tia đối nhau
-Y/C hs quan sát lại H. 26 hãy cho biết hai tia Ox; Oy có đặc điểm gì?
-Hai tia Ox; Oy chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng là hai tia đối nhau
-Vẽ H. 28 lên bảng , gọi 1 hs lên bảng thực hành ? 1
-Chốt lạivề hai tia đối nhau
Hoạt động 3: (15) Hai tia trùng nhau
-Gọi 1 h/s lên bảng vẽ tia Ax, lấy điểm B khác A thuộc tia Ax
H: Hãy nhận xét về vị trí của tia Ax và tia AB ?
-Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt
-Yêu cầu h/s thực hành ?2
(Vẽ H 30-SGK-T112 lên bảng)
-Chuẩn kiến thức
-Gọi 1h/s lên bảng trình bày lời giải bài tập 22 c, SGK-T113
-Chốt lại kiến thức về tia
-Quan sát và tìm hiểu về tia trên hình vẽ
-HĐ cá nhân trả lời
-Đọc thông ton và tìm hiểu về cách đọc, viết tên tia
-HĐ cá nhân trả lời: cùng nằm trên 1 đường thẳng
- Tìm hiểu về hai tia đối nhau Ox; Oy
- 1 hs lên bảng thực hành ? 1
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở
-1 h/s lên bảng vẽ tia Ax, lấy điểm B khác A thuộc tia Ax
-Nêu nhận xét
-Đọc và ghi nhớ phần chú ý SGK-T112
-Hoạt động cá nhân thực hành ?2
+1h/s đứng tại chỗ trả lời
-Nhận xét kết quả
-1h/s lên bảng trình bày lời giải bài tập 22 c, SGK-T113
-Nhận xét lời giải 1.Tia:
y
O .
x
+Ta có hai tia chung gốc O: tia Ox; tia Oy
2.Hai tia đối nhau:
*Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
*?1:
x A B y
. .
a, Vì hai tia Ax và By không chung gốc
b, Các tia đối nhau:
Ax và Ay; Bx và By
3. Hai tia trùng nhau:
A B x
. .
+Ta có tia Ax và tia AB trùng nhau
*C hú ý SGK-T112
*?2: y
A
0 . x
B
a,Tia OB trùng với tia Oy
b,Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc
c,Hai tia Ox,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 2 (không tạo thành một đường thẳng)
*Bài tập 22 c, SGK-T113
c, Hai tia AB và AC đối nhau
Hai tia trùng nhau: CA và CB; BA và BC
Soạn ngày :23/9/2011 Dạy ngày : 24/9/2011 Tiết 5 : Đ 5. Tia I.Mục tiêu: *Kiến thức: -HS biết định nghĩa mô tả bằng các cách khác nhau . -HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. *Kĩ năng: -HS biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia. -Biết phân loại hai tia chung gốc *Thái độ: -Phát hiện chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét. Trọnh tâm : Vẽ,đọc tên,phân loại tia. II.Chuẩn bị: *GV: Thước thẳng, phấn màu. *HS: Bảng phụ, bút dạ. III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra: (Không kiểm tra) 2.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu về tia -Vẽ hình 26 (SGK- T111) lên bảng , dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu tia Ox H: Thế nào là một tia gốc O ? Trên hình có mấy tia gốc O ? -Giới thiệu tên của hai tia là: Ox; Oy (mỗi tia là một nửa đường thẳng) và nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn bởi gốc O, không bị giới hạn về phía x. Phải đọc tên gốc trước Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về hai tia đối nhau -Y/C hs quan sát lại H. 26 hãy cho biết hai tia Ox; Oy có đặc điểm gì? -Hai tia Ox; Oy chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng là hai tia đối nhau -Vẽ H. 28 lên bảng , gọi 1 hs lên bảng thực hành ? 1 -Chốt lạivề hai tia đối nhau Hoạt động 3: (15’) Hai tia trùng nhau -Gọi 1 h/s lên bảng vẽ tia Ax, lấy điểm B khác A thuộc tia Ax H: Hãy nhận xét về vị trí của tia Ax và tia AB ? -Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt -Yêu cầu h/s thực hành ?2 (Vẽ H 30-SGK-T112 lên bảng) -Chuẩn kiến thức -Gọi 1h/s lên bảng trình bày lời giải bài tập 22 c, SGK-T113 -Chốt lại kiến thức về tia -Quan sát và tìm hiểu về tia trên hình vẽ -HĐ cá nhân trả lời -Đọc thông ton và tìm hiểu về cách đọc, viết tên tia -HĐ cá nhân trả lời:cùng nằm trên 1 đường thẳng - Tìm hiểu về hai tia đối nhau Ox; Oy - 1 hs lên bảng thực hành ? 1 -Cả lớp cùng thực hiện vào vở -1 h/s lên bảng vẽ tia Ax, lấy điểm B khác A thuộc tia Ax -Nêu nhận xét -Đọc và ghi nhớ phần chú ý SGK-T112 -Hoạt động cá nhân thực hành ?2 +1h/s đứng tại chỗ trả lời -Nhận xét kết quả -1h/s lên bảng trình bày lời giải bài tập 22 c, SGK-T113 -Nhận xét lời giải 1.Tia: y O . x +Ta có hai tia chung gốc O: tia Ox; tia Oy 2.Hai tia đối nhau: *Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau *?1: x A B y . . a, Vì hai tia Ax và By không chung gốc b, Các tia đối nhau: Ax và Ay; Bx và By 3. Hai tia trùng nhau: A B x . . +Ta có tia Ax và tia AB trùng nhau *C hú ý SGK-T112 *?2: y A 0 . x B a,Tia OB trùng với tia Oy b,Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc c,Hai tia Ox,Oy không đối nhau vì không thoả mãn yêu cầu 2 (không tạo thành một đường thẳng) *Bài tập 22 c, SGK-T113 c, Hai tia AB và AC đối nhau Hai tia trùng nhau: CA và CB; BA và BC 3.Củng cố: (2’) -Qua bài này ta cần nắm vững kiến thức về tia, hai tia đối nhau; hai tia trùng nhau 3.Dặn dò: (5’) -Về nhà học bài, ôn tập lại hệ thống kiến thức về tia. -Làm các bài tập 25,26,28(SGK-T113); 27,29 (SBT- T19). -Chuẩn bị tiết 7: Đoạn thẳng
Tài liệu đính kèm: