I. Mục tiêu:
- hs biết định nghĩa tia bằng nhiều cách khác nhau.
- Biết vẽ hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Biết vẽ tia, viết tên và đọc tên 1 tia.
- Biết phân biệt hai tia chung gốc.
II. Chuẩn bị:
Thước, bảng phụ, bút
III. Nội dung bài giảng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài cũ
Gv: vẽ đường thẳng xy. lấy điểm O thuộc đường thẳng xy? Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
Hoạt động 2:
Gv: cho đường thẳng xy; O xy.
Gv: tô đậm phần đường thẳng Ox
Gv: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng tô đậm gọi là tia gốc O.
Gv: thế nào là tia gốc O?
Gv: hình vẽ trên gồm mấy tia gốc O?
Gv: Đọc (viết) tên 1 tia cần đọc viết như thế nào?
Gv: gọi hs lên bảng vẽ tia Bx?
Gv: tia Bx là tia gốc gì?
Gv: nêu cách vẽ tia.
Hoạt động 3:
Gv: hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì?
Gv: Nhận xét gì về mỗi điểm nằm trên đường thẳng?
Gv: gọi hs trả lời ?1
Gv: kể các tia đối nhau?
Gv: để vẽ hai tia đối nhau ta làm thế nào?
- Vẽ đường thẳng.
- Lấy điểm gốc thuộc đường thẳng.
Hoạt động 4:
Gv: Tô đậm tia AB
Gv: 2 tia có đặc điểm gì?
Gv: trên hình ?1 có những tia nào trùng nhau?
Gv: AB và Ay; Bx và BA
Gv: thông báo chú ý như sgk.
Gv: Yêu cầu hs trả lời ?2
Hoạt động 5:
Gv: yêu cầu hs làm bài tập 22 (sgk)
*) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc lý thuyết.
Bài tập : 23 25 (sgk)
Xem trước và làm những bài dễ phần luyện tập.
HS:
O
1. Tia
O
*) Định nghĩa: (sgk)
- Tia Ox (nửa đường thẳng Ox)
- Tia Oy (nửa đường thẳng Oy)
*) Chú ý:
Đọc viết tên tia viết (đọc) gốc trước
-Tia Bx
- B bị giới hạn, không bị giới hạn về phía x,
2. Hai tia đối nhau.
x O y
Ox, Oy chung gốc.
Ox, Oy tạo thành một đường thẳng.
Ox, Oy đối nhau.
*) Nhận xét: (sgk)
?1
x A B y
a) Ax, By không đối nhau vì không chung gốc.
b) Các tia đối nhau :
Ax và Ay ; Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
Lấy B (#A) thuộc tia Ox.
x
A B
- Tia AB, Ax chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
Tia Ax, và tia AB trùng nhau.
x
*) Chú ý : (sgk)
?2 B
O
A y
a) OB trùng với Oy.
b) Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Ox, Oy không đối nhau vì không cùng nằm trên một đường thẳng.
*) Luyện Tập:
HS: làm bài tập 22 (sgk)
Tuần 5 Ngày soạn.../.../2009 Tiết 5: §5 TIA I. Mục tiêu: - hs biết định nghĩa tia bằng nhiều cách khác nhau. - Biết vẽ hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Biết vẽ tia, viết tên và đọc tên 1 tia. - Biết phân biệt hai tia chung gốc. II. Chuẩn bị: Thước, bảng phụ, bút III. Nội dung bài giảng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài cũ Gv: vẽ đường thẳng xy. lấy điểm O thuộc đường thẳng xy? Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? Hoạt động 2: Gv: cho đường thẳng xy; O xy. Gv: tô đậm phần đường thẳng Ox Gv: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng tô đậm gọi là tia gốc O. Gv: thế nào là tia gốc O? Gv: hình vẽ trên gồm mấy tia gốc O? Gv: Đọc (viết) tên 1 tia cần đọc viết như thế nào? Gv: gọi hs lên bảng vẽ tia Bx? Gv: tia Bx là tia gốc gì? Gv: nêu cách vẽ tia. Hoạt động 3: Gv: hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì? Gv: Nhận xét gì về mỗi điểm nằm trên đường thẳng? Gv: gọi hs trả lời ?1 Gv: kể các tia đối nhau? Gv: để vẽ hai tia đối nhau ta làm thế nào? Vẽ đường thẳng. Lấy điểm gốc thuộc đường thẳng. Hoạt động 4: Gv: Tô đậm tia AB Gv: 2 tia có đặc điểm gì? Gv: trên hình ?1 có những tia nào trùng nhau? Gv: AB và Ay; Bx và BA Gv: thông báo chú ý như sgk. Gv: Yêu cầu hs trả lời ?2 Hoạt động 5: Gv: yêu cầu hs làm bài tập 22 (sgk) *) Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lý thuyết. Bài tập : 23 25 (sgk) Xem trước và làm những bài dễ phần luyện tập. HS: O 1. Tia O *) Định nghĩa: (sgk) - Tia Ox (nửa đường thẳng Ox) - Tia Oy (nửa đường thẳng Oy) *) Chú ý: Đọc viết tên tiaviết (đọc) gốc trước -Tia Bx - B bị giới hạn, không bị giới hạn về phía x, 2. Hai tia đối nhau. x O y Ox, Oy chung gốc. Ox, Oy tạo thành một đường thẳng. Ox, Oy đối nhau. *) Nhận xét: (sgk) ?1 x A B y Ax, By không đối nhau vì không chung gốc. Các tia đối nhau : Ax và Ay ; Bx và By 3. Hai tia trùng nhau Lấy B (#A) thuộc tia Ox. x A B Tia AB, Ax chung gốc. Tia này nằm trên tia kia. Tia Ax, và tia AB trùng nhau. x *) Chú ý : (sgk) ?2 B O A y a) OB trùng với Oy. b) Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. c) Ox, Oy không đối nhau vì không cùng nằm trên một đường thẳng. *) Luyện Tập: HS: làm bài tập 22 (sgk)
Tài liệu đính kèm: