A. MỤC TIÊU
· Kiến thức : - HS hiểu rằng qua 2 điểm phân biệt có duy nhất 1 đường thẳng
- Cách đặt tên đường thẳng; vị trí giữa 2 đường thẳng
- Giao điểm của 2 đường thẳng
- Nhiều đường thẳng đồng quy.
· Kỹ năng : Rèn luyện vẽ hình theo diễn đạt.
· Thái độ : Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 diểm trên mặt phẳng
B. CHUẨN BỊ
· GV : Phấn mầu; thước; bảng phụ (minh hoạ vị trí tương đối của đường thẳng; đề)
· HS : Thước thẳng
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph
GV. Trong 3 điểm thẳng hàng; nếu N không nằm giữa A và B thì có thể xảy ra những vị trí nào? (Quan hệ nào)
Em có nhận xét gì về vị trí của 4 điểm A; M; B; N?
Vì sao B nằm giữa M và N?
GV. A; B; N a và A; M; B a
Có mấy đường thẳng đi qua A; B HS1: Chữa bài tập 13 (SGK –T107)
A nằm giữa N và B hay B nằm giữa A và N Có 2 hình vẽ.
HS2: Chữa bài 13(b) SGK trang 107
4 điểm A; M; B; N thẳng hàng.
* A; N khác phía đối với B
A; M cùng phía đối với B
N; M khác phía đối với B
Hay: B nằm giữa M và N a)
b)
a
III/ Bài mới : 23 ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng
6 ph GV. Vẽ 2 điểm A; B phân biệt . Hãy vẽ a đi qua 2 điểm A; B.
YC. 2 HS lên vẽ.
Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng này? Vậy qua 2 điểm phân biệt ta có thể vẽ được mấy đường thẳng ?
Củng cố : Bài 15 (SGK_T109);
Bài 16 (SGK_T109) (Bảng phụ)
1 HS lên bảng vẽ a bằng thước. Sau đó 1 HS khác lên vẽ lần thứ 2.
HS Hai đường thẳng trùng nhau.
Qua 2 điểm phân biệt; ta vẽ được duy nhất 1 đường thẳng.
* HS đọc thuộc lòng.
* HS dùng thước kiểm tra. 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG:
a
B
A
Nhận xét: SGK_T108
Hình học 6 Ngày soạn : Tiết : 3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA 2 ĐIỂM MỤC TIÊU Kiến thức : - HS hiểu rằng qua 2 điểm phân biệt có duy nhất 1 đường thẳng - Cách đặt tên đường thẳng; vị trí giữa 2 đường thẳng - Giao điểm của 2 đường thẳng - Nhiều đường thẳng đồng quy. Kỹ năng : Rèn luyện vẽ hình theo diễn đạt. Thái độ : Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 diểm trên mặt phẳng CHUẨN BỊ GV : Phấn mầu; thước; bảng phụ (minh hoạ vị trí tương đối của đường thẳng; đề) HS : Thước thẳng TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph GV. Trong 3 điểm thẳng hàng; nếu N không nằm giữa A và B thì có thể xảy ra những vị trí nào? (Quan hệ nào) Em có nhận xét gì về vị trí của 4 điểm A; M; B; N? Vì sao B nằm giữa M và N? GV. A; B; N Ỵ a và A; M; B Ỵ a Có mấy đường thẳng đi qua A; B HS1: Chữa bài tập 13 (SGK –T107) A nằm giữa N và B hay B nằm giữa A và N Þ Có 2 hình vẽ. HS2: Chữa bài 13(b) SGK trang 107 4 điểm A; M; B; N thẳng hàng. * A; N khác phía đối với B A; M cùng phía đối với B Þ N; M khác phía đối với B Hay: B nằm giữa M và N a) .M .A .B .N .A .M .B .N .A .M .B .N b) a III/ Bài mới : 23 ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng 6 ph GV. Vẽ 2 điểm A; B phân biệt . Hãy vẽ a đi qua 2 điểm A; B. YC. 2 HS lên vẽ. Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng này? Vậy qua 2 điểm phân biệt ta có thể vẽ được mấy đường thẳng ? Củng cố : Bài 15 (SGK_T109); Bài 16 (SGK_T109) (Bảng phụ) 1 HS lên bảng vẽ a bằng thước. Sau đó 1 HS khác lên vẽ lần thứ 2. HS Hai đường thẳng trùng nhau. Qua 2 điểm phân biệt; ta vẽ được duy nhất 1 đường thẳng. * HS đọc thuộc lòng. * HS dùng thước kiểm tra. 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG: a B A Nhận xét: SGK_T108 Hoạt động 2 : Tên đường thẳng 5ph Nêu cách đặt tên 1 đường thẳng? Sau đó GV giới thiệu những cách khác Củng cố 1: Cho 3 điểm thẳng hàng A; B; C . Hãy bêu các cách gọi tên đường thẳng AB. Bài 18: GV. Yêu cầu HS đọc đề và hỏi. Nêu cách vẽ hình bài toán. GV. 3 đường thẳng QM; QN; QP cùng đi qua Q gọi là 3 đường thẳng đồng quy tại Q. Đặt tên cho đường thẳng bằng chữ cái in thường. HS đứng tại chỗ : Đường thẳng BC; AC; CA; BA; CB; AB (Có 6 cách) HS. Lên bảng vẽ hình. Có 4 đường thẳng : QM; QN; QP; MQ. 2. TÊN ĐƯỜNG THẲNG: .B x y .A . Đường thẳng xy hay AB.Q M. .P .N y x Hoạt động 3 : Đường thẳng cắt nhau, song song 12ph GV. Treo bảng phụ nhằm giới thiệu 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng (H19 –H20) Nêu số điểm chung của 2 đường thẳng AB và AC? ; đường thẳng xy và đường thẳng zt Củng cố : Bài 20 a) P M q TOÁN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Chọn câu trả lời đúng: A. Có 2 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B B. Có vô số đường thẳng đi qua 2 điểm A và B C. Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B D. Cả B và C đều sai. Câu 2: Chọn câu trả lời sai: Gọi đường thẳng đi qua 2 điểm H và K là: A. Đường thẳng HK B. Đường thẳng KH C. Cả A; B đều đúng D. Cả A; B đều sai z t .B .A .C 2 đường thẳng AB và AC có duy nhất 1 điểm chung là A. 2 đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào. 2 đường AB và BA có vô số điểm chung Học nhóm: Câu 1: C Câu 2: D 3. ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU_ SONG SONG: Có 3 vị trí : cắt nhau; song song và trùng nhau. * Chú ý: SGK trang 109 IV/ Củng cố 15 ph Bài tập 16 SGK trang 109 Bài tập 17 SGK trang 109 Bài tập 119 SGK trang 109 Câu hỏi : Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt? Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên nó theo các cách khác nhau? HS trả lời miệng. HS lên vẽ ở bảng và trả lời. HS trả lời theo từng câu hỏi V/ Hướng dẫn về nhà 3 ph Bài tập 15 ; 18 ; 21 SGK 15 ; 16 ; 17 ; 18 SBT Chuẩn bị phân công dụng thực hành Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: