Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2004-2005

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2004-2005

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức : - HS hiểu rằng qua 2 điểm phân biệt có duy nhất 1 đường thẳng

 - Cách đặt tên đường thẳng; vị trí giữa 2 đường thẳng

 - Giao điểm của 2 đường thẳng

 - Nhiều đường thẳng đồng quy.

· Kỹ năng : Rèn luyện vẽ hình theo diễn đạt.

· Thái độ : Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 diểm trên mặt phẳng

B. CHUẨN BỊ

· GV : Phấn mầu; thước; bảng phụ (minh hoạ vị trí tương đối của đường thẳng; đề)

· HS : Thước thẳng

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :

II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph

GV. Trong 3 điểm thẳng hàng; nếu N không nằm giữa A và B thì có thể xảy ra những vị trí nào? (Quan hệ nào)

Em có nhận xét gì về vị trí của 4 điểm A; M; B; N?

Vì sao B nằm giữa M và N?

GV. A; B; N a và A; M; B a

Có mấy đường thẳng đi qua A; B HS1: Chữa bài tập 13 (SGK –T107)

A nằm giữa N và B hay B nằm giữa A và N Có 2 hình vẽ.

HS2: Chữa bài 13(b) SGK trang 107

4 điểm A; M; B; N thẳng hàng.

* A; N khác phía đối với B

A; M cùng phía đối với B

 N; M khác phía đối với B

Hay: B nằm giữa M và N a)

b)

a

 III/ Bài mới : 23 ph

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

 Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng

6 ph GV. Vẽ 2 điểm A; B phân biệt . Hãy vẽ a đi qua 2 điểm A; B.

YC. 2 HS lên vẽ.

Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng này? Vậy qua 2 điểm phân biệt ta có thể vẽ được mấy đường thẳng ?

Củng cố : Bài 15 (SGK_T109);

 Bài 16 (SGK_T109) (Bảng phụ)

1 HS lên bảng vẽ a bằng thước. Sau đó 1 HS khác lên vẽ lần thứ 2.

HS Hai đường thẳng trùng nhau.

Qua 2 điểm phân biệt; ta vẽ được duy nhất 1 đường thẳng.

* HS đọc thuộc lòng.

* HS dùng thước kiểm tra. 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG:

 a

B

A

Nhận xét: SGK_T108

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học 6
Ngày soạn :
Tiết : 3
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA 2 ĐIỂM 
MỤC TIÊU
Kiến thức : - HS hiểu rằng qua 2 điểm phân biệt có duy nhất 1 đường thẳng
 - Cách đặt tên đường thẳng; vị trí giữa 2 đường thẳng
 - Giao điểm của 2 đường thẳng 
 - Nhiều đường thẳng đồng quy. 
Kỹ năng : Rèn luyện vẽ hình theo diễn đạt.
Thái độ : Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 diểm trên mặt phẳng 
CHUẨN BỊ 
GV : Phấn mầu; thước; bảng phụ (minh hoạ vị trí tương đối của đường thẳng; đề)
HS : Thước thẳng
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph
GV. Trong 3 điểm thẳng hàng; nếu N không nằm giữa A và B thì có thể xảy ra những vị trí nào? (Quan hệ nào) 
Em có nhận xét gì về vị trí của 4 điểm A; M; B; N?
Vì sao B nằm giữa M và N?
GV. A; B; N Ỵ a và A; M; B Ỵ a 
Có mấy đường thẳng đi qua A; B
HS1: Chữa bài tập 13 (SGK –T107)
A nằm giữa N và B hay B nằm giữa A và N Þ Có 2 hình vẽ.
HS2: Chữa bài 13(b) SGK trang 107
4 điểm A; M; B; N thẳng hàng.
* A; N khác phía đối với B
A; M cùng phía đối với B
Þ N; M khác phía đối với B
Hay: B nằm giữa M và N
a) 
.M
.A
.B
.N
.A
.M
.B
.N
.A
.M
.B
.N
b)
a 
 III/ Bài mới : 23 ph
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
	Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng 
6 ph
 GV. Vẽ 2 điểm A; B phân biệt . Hãy vẽ a đi qua 2 điểm A; B.
YC. 2 HS lên vẽ. 
Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng này? Vậy qua 2 điểm phân biệt ta có thể vẽ được mấy đường thẳng ? 
Củng cố : Bài 15 (SGK_T109); 
 Bài 16 (SGK_T109) (Bảng phụ)
1 HS lên bảng vẽ a bằng thước. Sau đó 1 HS khác lên vẽ lần thứ 2. 
HS Hai đường thẳng trùng nhau. 
Qua 2 điểm phân biệt; ta vẽ được duy nhất 1 đường thẳng. 
* HS đọc thuộc lòng.
* HS dùng thước kiểm tra. 
1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG:
 	a
B
A	
Nhận xét: SGK_T108 
 Hoạt động 2 : Tên đường thẳng 
5ph
Nêu cách đặt tên 1 đường thẳng?
Sau đó GV giới thiệu những cách khác 
Củng cố 1: Cho 3 điểm thẳng hàng A; B; C . Hãy bêu các cách gọi tên đường thẳng AB. 
Bài 18: GV. Yêu cầu HS đọc đề và hỏi. Nêu cách vẽ hình bài toán. 
GV. 3 đường thẳng QM; QN; QP cùng đi qua Q gọi là 3 đường thẳng đồng quy tại Q. 
Đặt tên cho đường thẳng bằng chữ cái in thường. 
HS đứng tại chỗ : Đường thẳng BC; AC; CA; BA; CB; AB (Có 6 cách) 
HS. Lên bảng vẽ hình. 
Có 4 đường thẳng : QM; QN; QP; MQ. 
2. TÊN ĐƯỜNG THẲNG: 
.B
x
y
.A
.
Đường thẳng xy hay AB.Q
M.
.P
.N
y
x
 Hoạt động 3 : Đường thẳng cắt nhau, song song 
12ph 
 GV. Treo bảng phụ nhằm giới thiệu 3 vị trí tương đối của 2 đường thẳng (H19 –H20)
Nêu số điểm chung của 2 đường thẳng AB và AC? ; đường thẳng xy và đường thẳng zt 
Củng cố : Bài 20 
a) P
 M
 q
TOÁN TRẮC NGHIỆM: 
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:
A. Có 2 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
B. Có vô số đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
C. Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
D. Cả B và C đều sai.
Câu 2: Chọn câu trả lời sai:
Gọi đường thẳng đi qua 2 điểm H và K là:
A. Đường thẳng HK
B. Đường thẳng KH
C. Cả A; B đều đúng 
D. Cả A; B đều sai
z
t
.B
.A
.C
2 đường thẳng AB và AC có duy nhất 1 điểm chung là A.
2 đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào. 
2 đường AB và BA có vô số điểm chung 
Học nhóm: 
 Câu 1: C
Câu 2: D
3. ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU_ SONG SONG:
Có 3 vị trí : cắt nhau; song song và trùng nhau.
* Chú ý: SGK trang 109
 IV/ Củng cố 
15 ph
Bài tập 16 SGK trang 109 
Bài tập 17 SGK trang 109
Bài tập 119 SGK trang 109
Câu hỏi :
Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
Cho 3 đường thẳng hãy đặt tên nó theo các cách khác nhau?
HS trả lời miệng.
HS lên vẽ ở bảng và trả lời.
HS trả lời theo từng câu hỏi
 V/ Hướng dẫn về nhà 3 ph
 Bài tập 15 ; 18 ; 21 SGK
 15 ; 16 ; 17 ; 18 SBT
 Chuẩn bị phân công dụng thực hành	
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docI 3 dt di qua hai diem.doc