A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Nắm vững định nghĩa tam giác.
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì.
2) Kỹ năng
- Biết vẽ được tam giác.
- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
- Nhận biết các điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Thế nào là đường tròn (O, R) ?
Cho đoạn thẳng AB = 3,5cm. Vẽ các đường tròn (B, 2,5cm) và (C, 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D.
a) Tính độ dài AB, AC.
b) Chỉ ra cung lớn AD và cung nhỏ AD của (B, 3,5cm). Vẽ dây cung AD.
2) Chữa bài 41 (SGK). GV treo bảng phụ.
- Xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ.
- GV nhận xét, ghi điểm. HS1 : nêu định nghĩa đường tròn.
AB = 2,5 cm ; AC = 2cm
HS2: quan sát hình vẽ và trả lời.
Nhận xét : AB + BC + AC = OM
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 30 - Tiết 26 Ngày soạn : 09/04/2007 Ngày dạy : 12/04/2007 §9. TAM GIÁC A/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Nắm vững định nghĩa tam giác. - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì. 2) Kỹ năng - Biết vẽ được tam giác. - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. - Nhận biết các điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước thẳng. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I) Ổn định tổ chức II) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Thế nào là đường tròn (O, R) ? Cho đoạn thẳng AB = 3,5cm. Vẽ các đường tròn (B, 2,5cm) và (C, 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. a) Tính độ dài AB, AC. b) Chỉ ra cung lớn AD và cung nhỏ AD của (B, 3,5cm). Vẽ dây cung AD. 2) Chữa bài 41 (SGK). GV treo bảng phụ. - Xem hình. So sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ. - GV nhận xét, ghi điểm. HS1 : nêu định nghĩa đường tròn. AB = 2,5 cm ; AC = 2cm HS2: quan sát hình vẽ và trả lời. Nhận xét : AB + BC + AC = OM - HS nhận xét, bổ sung. III) Bài mới - Gv chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác là gì ? Bài học hôm nay chúng ta cung tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Tam giác ABC là gì ? - Gv chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là tam giác ABC. - Vậy, tam giác ABC là gì ? - GV vẽ hình : Hình vẽ trên có phải là tam giác ABC hay không ? Tại sao ? - GV cho HS vẽ tam giác ABC vào vở. - GV giới thiệu kí hiệu và cách đọc tam giác ABC : ABC. - Tương tự, ta có nhiều cách đọc khác của ABC. - Một tam giác có ba đỉnh, ba góc và ba cạnh. - Hãy đọc tên các đỉnh của ABC ? - Hãy đọc tên các góc của ABC ? - Hãy đọc tên các đỉnh của ABC ? - Cho HS làm bài tập 43 (SGK). (GV treo bảng phụ). Gọi HS lên điền vào bảng phụ. a) Hình tạo bởi được gọi là tam giác MNP. b) Tam giác TUV là hình - Cho HS làm bài tập 44 (SBT) (GV phát phiếu học tập cho các nhóm ) - Hãy lấy một vài ví dụ về tam giác trong thực tế. - GV lấy điểm M nằm trong tam giác và một điểm N nằm ngoài tam giác. - Trong hai điểm M và N điểm nào nằm trong tam giác, điểm nào nằm ngoài tam giác ? - HS quan sát và lắng nghe. - Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. - Hình vẽ trên không phải là tam giác vì ba điểm A, B, C thẳng hàng. - Hs vẽ hình vào vở. - HS ghi vở. - HS đọc các trường hợp còn lại của tam giác ABC. - Các đoạn thẳng AB, BC, AC là các cạnh của tam giác. - Các điểm A, B, C là các đỉnh của tam giác ABC. - Các góc BAC, ABC, ACB là các góc của tam giác. - HS lên bảng thực hiện. a) ba đoạn thẳng MN, NP, PN khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng b) gồm ba đoạn thẳng TU, UV, TV khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập. - HS lấy ví dụ. - HS quan sát. - Điểm M nằm trong tam giác và điểm N nằm ngoài tam giác. Kết luận 1) Tam giác ABC là gì ? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu : ABC Các đoạn thẳng AB, BC, AC là các cạnh của tam giác. Các điểm A, B, C là các đỉnh của tam giác ABC. Các góc BAC, ABC, ACB là các góc của tam giác. - Muốn vẽ một tam giác có kích thước xác định trước thì ta làm như thế nào ?. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2 : Vẽ tam giác - Cho HS đọc ví dụ. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và nêu cách vẽ tam giác ABC. - GV làm mẫu để HS quan sát. - Cho HS làm bài tập 47 (SGK) - HS đọc bài. - HS đọc thông tin trong SGK và nêu cách vẽ tam giác ABC. - HS theo dõi và vẽ vào vở. - HS vẽ hình vào vở rồi lên bảng thực hiện. + Kết luận 2) Vẽ tam giác Ví dụ : Vẽ tam giác AB = 3cm, AC = 2cm, BC = 4cm. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Vẽ cung tròn (B, 3cm) và cung tròn (C, 2cm) - Lấy một giao điểm của hai cung tròn. Gọi giao điểm đó là A. - Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được ABC IV) Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại khái niệm tam giác ABC ? - Nhắc lại cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của tam giác. - 2HS nhắc lại. V) Dặn dò - Học bài, trả lời câu hỏi tam giác ABC là gì? Cách vẽ tam giác - Làm bài tập 45, 46 (SGK) và soạn các câu hỏi ôn tập chương II
Tài liệu đính kèm: