Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 15 - Tiết 43 - Cộng hai số nguyên cùng dấu

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 15 - Tiết 43 - Cộng hai số nguyên cùng dấu

- Biết qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu

- Hiểu được có thể dùng hai số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng

 - Vận dụng thành thạo quy tắc cộng hai số nguyen cùng dấu để giải bài tập

 - Làm được các bài tập đơn giản

 - Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 15 - Tiết 43 - Cộng hai số nguyên cùng dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15 	Ngày soạn: 15/11/2009
Tiết: 43	Ngày dạy:16-17-19-20/11/2009
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục Tiêu:
	- Biết qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
- Hiểu được có thể dùng hai số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
	- Vận dụng thành thạo quy tắc cộng hai số nguyen cùng dấu để giải bài tập
	- Làm được các bài tập đơn giản
	- Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II. Chuẩn Bị:
	- Mô hình trục số
	- Ôn lại quy tắc giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương
III. Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu giá trị tuyệt đối của một số nguyên a? Tìm giá trị tuyệt đối của: -4, -3, 3, 4?
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học Sinh
Nội Dung
- GV đưa ra ví dụ
? (+4) Chính là số TN nào 
? (+2) Chính là số TN nào 
(+4) + (+2) bằng bao nhiêu
- GV hướng dẫn HS cộng trên trục số 
? Cộng hai số nguyên dương là gì 
- áp dụng:
(+153) + (+72) 
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt ví dụ
? Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi nhiệt độ tăng như thế nào 
? Muốn tính nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va em làm như thế nào 
- GV hướng dẫn cộng trên trục số 
? Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên như thế nào 
- Yêu cầu HS làm ?1
? Cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào 
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
 Số 4
Số 2
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
- HS theo dõi và lắng nghe
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên
(+153) + (+72) = 153 + 72 = 125
- 1 HS đọc và tóm tắt ví dụ
- Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi nhiệt độ tăng -20C
Ta thực hiện phép cộng:
(-3) + (-2)
- Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm
- HS thực hiện ?1
Cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối và đặt trước kết quả dấu (-)
- HS HĐ cá nhân làm ?2
- 2 HS lên bảng thực hiện
1. Cộng hai số nguyên dương
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
2. Cộng hai số nguyên âm 
Ví dụ: 
Tóm tắt:
- Nhiệt độ buổi trưa: -30C
Buổi chiều giảm 20C
Tính nhiệt độ buổi chiều
Nhận xét: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi nhiệt độ tăng -20C
Giải:
(-3) + (-2) = -5
TL: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C
?1 
(-4) + (-5) = -9
Nhận xét: Tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng
Quy tắc: (SGK-79)
+ Cộng hai giá tri tuyệt đối
+ Đặt dấu (-) đằng trước
Ví dụ:
(-8) + (-9) = -(8 + 9) = -17
?2 
a) (+37) + (+81) = 37 + 81 = 118
b) (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40
4. Củng cố:
	- Bài tập: 23, 24 sgk
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc quy tắc
	- Làm các bài còn lại
	- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:
Tuần: 15 	Ngày soạn: 15/11/2009
Tiết: 44	Ngày dạy:16-17-19-20/11/2009
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục Tiêu:
	- Biết qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
	- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lượng
	- Vận dụng được qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu để làm bài tập
	- Làm được các bài tập trong SGK
	- Cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính
II. Chuẩn Bị:
	- Mô hình trục số, bài tập luyện tâp.
	- Trục số trên giấy, xem trước bài mới.
III. Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Tính; (-3) + (-15); | -5 | + | -6 |.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học Sinh
Nội Dung
- Gọi 1 HS đọc ví dụ
- Yêu cầu 1 HS tóm tắt bài toán
? Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó ta làm thế nào 
- GV hướng dẫn HS cộng trên trục số 
- Yêu cầu HS làm ?1
- GV hướng dẫn HS dùng trục số tìm kết quả
- Yêu cầu HS làm ?2
? Tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu
? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào 
- Yêu cầu HS đọc lại quy tắc 
- GV đưa ra ví dụ
- Yêu cầu HS làm ?3
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- GV nhận xét và chốt lại
- 1 HS đọc ví dụ
- 1 HS tóm tắt bài toán 
Ta thực hiện phép cộng
(+3) + (-5)
- HS theo dõi
- HS HĐ cá nhân làm ?1
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS thực hiện ?2
- Tổng của hai số đối nhau bằng 0
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu giá trị tuyệt đối ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số lớn 
- 1 HS đọc quy tắc 
- HS quan sát 
- HS thực hiện ?3
- 2 HS lên bảng thực hiện
1. Ví dụ:
Tóm tắt
- Nhiệt độ buổi sáng 30C
- Chiều nhiệt độ giảm 50C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều
Giải
(+3) + (-5) = -2
TL: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là: 
-20C
?1
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
?2
a) 3 + (-6) = -3
Vậy 3 + (-6) = -(6 - 3)
b) (-2) + (+4) = +2
Vậy (-2) + (+4) = +(4 - 2)
2. Quy tắc cộng hai số nguyên
Quy tắc: 
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ: (-273) + 55 = - (273 - 55) = -218
?3
a) (-38) + 27 = -( 38 - 27) = -11
b) 273 + (-123) = 273 - 123 = 150
4. Củng cố:
	- Bài tập: 27, 28.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc quy tắc.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:
Tuần: 15 	Ngày soạn: 15/11/2009
Tiết: 45	Ngày dạy:16-17-19-20/11/2009
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Thực hiện thành thạo các phép tính cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu.
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
- Cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- Bài tập luyện tập, bảng phụ
- Ôn lại kiến thức cũ.
III. Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Bài tập 29.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học Sinh
Nội Dung
? Thực hiện phép tính như thế nào 
- Gọi 3 HS lên bảng làm 
? Thực hiện phép tính như thế nào 
- Gọi 3 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS làm bài 33
? Điền vào ô vuông như thế nào 
Treo bảng phụ bài 33
? Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào 
- Yêu cầu HS đọc bài toán
? Bài toán yêu cầu gì 
? Tăng 5 triệu thì x là số như thế nào 
? Giảm 2 triệu thì x là số như thế nào
? Nhận xét các số trong dãy
? Để tìm được các số tiếp theo trong day ta làm như thế nào
Cộng hai số nguyên âm
- 3 HS lên bảng làm 
Cộng hai số nguyên âm
- 3 HS lên bảng làm
- HS làm bài 33
Tìm a + b
Tìm b = c - a
Tìm a = c – b
- Thay giá trị của biểu thức chữ vào biểu thức rồi tính
- 1 HS đọc bài toán
Bài toán yêu cầu tìm x
x là số nguyên dương
x là số nguyên âm
Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị
Lấy số trước cộng với 3 ra số sau
Dạng I. Tính:
Bài 31/77
a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = -35
b) (-7) + (-13) = -( 7 + 13) = -20
c) (-15) + (-235) = - (15 + 235) = -250
Bài 32
a) 16 + (-6) = (16 – 6) = 10
b) 14 + (- 6) = 14 – 6 = 8
c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4 
Bài 33. Điến số thích hợp vào chỗ trống.
Dạng II. Tính giá trị biểu thức
Bài 34/77
a) x + (-16) với x = -4
Thay x = -4 vào biểu thức ta có: (-4) + (-16) = -20
b) (-102) + y với y = 2
Thay y = 2 vào biểu thức ta có: (-102) +2 = -100
Dạng III. Tìm số nguyên x
Bài 35/77
a) Tăng 5 triệu => x = 5
b) Giảm 2 triệu => x = -2
Dạng IV. Viết dãy số theo quy luật 
Bài 48/59 (SBT)
-14; -11; -8; -5; -2; 1; 4; 7; 10; 13; 16;
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại các bài tập đã làm.
	- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:
Tuần: 15 	Ngày soạn: 15/11/2009
Tiết: 46	Ngày dạy:16-17-19-20/11/2009
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục Tiêu:
- Biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên. Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối
- Hiểu và vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
	- Làm được các bài tập trong SGK
	- Rèn kỹ năng tính toán, tính nhanh cho học sinh
	- Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II. Chuẩn Bị:
- Bài tập củng cố.
- Ôn lại tính chất phép cộng số tự nhiên.
III. Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học Sinh
Nội Dung
- Yêu cầu HS làm ?1 
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ trình bầy
? Từ ?1 ta rút ra nhận xét gì về phép cộng các số nguyên
- Yêu cầu HS viết dạng tổng quá và phát biểu bằng lơi 
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày 
? Muốn cộng tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm như thế nào 
- Yêu cầu HS viết dạng tổng quát
- GV giới thiệu phần chú ý
? Một số nguyên cộng với số 0 kết quả như thế nào, lấy ví dụ
- Yêu cầu HS viết công thức tổng quát
- Thực hiện phép tính
(-12) + 12 = ?
(14) + (-14) =?
? Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu
? Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào với nhau
- Yêu cầu HS làm ?3
? Tính tổng của các số nguyên a ta làm thế nào 
? -3 a là những số nào 
- 3 HS đứng tại chỗ trình 
bầy
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán 
Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các hạng tử
Thực hiện trong ngoặc trước
- HS đứng tại chỗ trình bầy
Ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng số thứ hai và số thứ ba
- HS viết dạng tổng quát
- HS theo dõi lắng nghe 
Một số nguyên cộng với số không kết quả bằng chính số đó
(-10) + 0 = -10
5 + 0 = 5
Viết công thức tổng quát
(-12) + 12 = 0
(14) + (-14) =0
Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0
- Tìm các số nguyên a
a = -2; -1; 0; 1; 2 
1. Tính chất giao hoán
?1. Tính và so sánh kết quả
a) (-3) + (-2) = -5
 (-2) + (-3) = -5
b) (-5) + 7 = 2
 7 + (-5) = 2
c) (-8) + (+4) = -4
 (+4) + (-8) = -4
2. Tính chất kết hợp
? 2. Tính và so sánh kết quả
[(-3) + 4] +2 = 1 + 2 = 3
(-3) +( 4 + 2) =(-3) + 6=3
[(-3) +2] + 4 = (-1) +4 = 3
Chú ý (SGK- 78)
3. Cộng với số 0
Ví dụ:
(-10) + 0 = -10
5 + 0 = 5
4. Cộng với số đối
- Số đối của a là -a
Số đối của –a là -(-a) = a
Ví dụ:
Số đối của 7 là -7
Số đối của -7 là 7
?3
a = -2; -1; 0; 1; 2
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0
4. Củng cố:
	- Bài tập 36, 37.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc các tính chất.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc