I. Mục tiêu :
– Kiến thức ăn bản :
- Định nghĩa tam giác .
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
– Kỷ năng cơ bản :
- Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
- Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác .
II. Chuẩn bị :
– Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa .
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ?
– Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ?
3. Dạy bài mới :
Tuần : 31 Ngày soạn: TCT : 26 Ngày dạy : Bài 9 : TAM GIÁC Mục tiêu : – Kiến thức ăn bản : Định nghĩa tam giác . Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? – Kỷ năng cơ bản : Biết vẽ tam giác . Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác . Chuẩn bị : – Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa . Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: – Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ? – Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ? Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức BS HĐ1 : Hình thành khái niệm tam giác : –Tam giác ABC là gì ? – Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? – Hãy viết các ký hiệu tương ứng ? GV : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh . GV : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng ) . HĐ2 : Củng cố khái niệm tam giác : – Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) . HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác GV : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ? – Yêu cầu HS xác định điểm tương tự . GV : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ? GV : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) . HĐ4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh : GV : Hướng dẫn : - Vẽ đoạn BC = 4 cm . - Vẽ điểm vừa cách B 3 cm , cách C 2 cm. -Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ . HS : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu . HS : Định nghĩa như sgk . HS : Đọc tên theo 6 cách khác nhau . – Viết ký hiệu như ví dụ . HS : Xác định ba đỉnh của tam giác . HS : Hoạt động tương tự như trên . HS : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác . HS : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) . HS : Thực hiện tương tự như trên . HS : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác . HS : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên . HS : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc I. Tam giác ABC là gì ? – Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng . – Tam giác ABC (k/h : ) có : + 3 đỉnh : A, B, C . + 3 góc : . + 3 cạnh : AB, AC, BC . – Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác . – Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác . II. Vẽ tam giác : – Ví dụ : (sgk : tr 94) . Củng cố: – Ngay phần lý thuyết vừa học . Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) . – Oân tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “.
Tài liệu đính kèm: