Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 8: Tam giác - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 8: Tam giác - Năm học 2008-2009

I.Mục tiêu

*Kiến thức:

 - HS hiểu và định nghĩa được tam giác

 - HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?

*Kỹ năng:HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam giác.

*Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh

II. Phương tiện dạy học

 - GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa

 - HS: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hạot động 1: Kiểm tra bài cũ

HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.

Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC.

Chỉ cung AD lớn nhất, cung AD nhỏ nhất của (B). Vẽ dây cung AD

HS2: Làm bài tập 41 tr.92 SGK

Xem hình và so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ

GV nhận xét cho điểm

Hoạt động 2:

Tam giác ABC là gì?

GV chì vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?

- GV vẽ hình:

Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao?

GV yêu cầu HS vẻ tam giác ABC vào vở, ký hiệu tam giác ABC là: ABC

GV giới thiệu cách đọc khác. Tổng cộng có 6 cách đọc khác nhau

- Trong ABC có 3 góc, 3 đỉnh, 3 cạnh:

+ Hãy đọc tên các đỉnh của ABC

+ Hãy đọc tên các góc của ABC

+ Hãy đọc tên 3 cạnh của ABC

GV yêu cầu HS làm bài 43 tr94 SGK

a) Hình tạo thành bởi được gọi là tam giác MNP.

b) Tam giác TUV là hình

GV lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm trong tam giác.

GV lấy điểm N (không nằm trong , cũng không nằm trên tam giác) giới thiệu đó là điểm nằm ngoài tam giác

Hoạt động 3: Vẽ tam giác

Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.

GV chỉ chi HS hình HS1 đã kiểm tra đầu giờ và hỏi:

+ Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào?

+ Vẽ một tia Ox và đặt các đoạn thẳng đơn vị trên tia

- GV làm mẫu trên bảng, vẽ ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.

GV yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK. Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. vẽ điểm TBDH sao cho TI = 2,5 cm; TR = 2cm. Vẽ TIR

Hoạt động 4: Củng cố

GV Nhấn mạnh cho học sinh về định nghĩa tam giác. Lưu ý cho học sinh cachs vẽ tam gic.

HS1: Nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R.

Vẻ hình theo đề bài:

AB = 2,5 cm; AC = 2cm

Nhận xét

AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM

HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

HS: đó khọng phải là ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng

HS vẽ tam giác ABC vào vở

ABC, BCA, ACB,

HS đọc 3 đỉnh của ABC: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.

- 3 góc của ABC: Góc ABC, góc ACB, góc BAC.

- 3 cạnh của ABC: AB, AC, BC

a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là MNP

b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.

HS làm theo GV , vẽ tam giác ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm. vào vở

HS vẽ hì nh vào vở theo từng bước GV hướng dẫn

1) Tam giác ABC là gì?

 A

 B C

* Định nghĩa: Học SGK

* Củng cố:

a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là MNP

b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.

2) Vẽ tam giác

 A

 2cm 3cm

C 4cm B

 T

 2,5cm 2cm

 I 3cm R

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 8: Tam giác - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn: 05/4/2009
Ngày dạy: Lớp 6A: /4/2009
 Lớp 6B: /4/2009
Tiết 26. §8. TAM GIÁC
I.Mục tiêu 
*Kiến thức:
 - HS hiểu và định nghĩa được tam giác
 - HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
*Kỹ năng:HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam giác.
*Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
II. Phương tiện dạy học
 - GV: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa
 - HS: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hạot động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC.
Chỉ cung AD lớn nhất, cung AD nhỏ nhất của (B). Vẽ dây cung AD
HS2: Làm bài tập 41 tr.92 SGK
Xem hình và so sánh AB + BC + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra bằng dụng cụ
GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 2:
Tam giác ABC là gì? 
GV chì vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì?
- GV vẽ hình:
Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao?
GV yêu cầu HS vẻ tam giác ABC vào vở, ký hiệu tam giác ABC là: DABC
GV giới thiệu cách đọc khác. Tổng cộng có 6 cách đọc khác nhau
- Trong DABC có 3 góc, 3 đỉnh, 3 cạnh:
+ Hãy đọc tên các đỉnh của DABC
+ Hãy đọc tên các góc của DABC
+ Hãy đọc tên 3 cạnh của DABC
GV yêu cầu HS làm bài 43 tr94 SGK
a) Hình tạo thành bởi  được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình 
GV lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm trong tam giác.
GV lấy điểm N (không nằm trong D, cũng không nằm trên tam giác) giới thiệu đó là điểm nằm ngoài tam giác
Hoạt động 3: Vẽ tam giác
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.
GV chỉ chi HS hình HS1 đã kiểm tra đầu giờ và hỏi:
+ Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào?
+ Vẽ một tia Ox và đặt các đoạn thẳng đơn vị trên tia 
- GV làm mẫu trên bảng, vẽ D ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.
GV yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK. Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. vẽ điểm TBDH sao cho TI = 2,5 cm; TR = 2cm. Vẽ D TIR
Hoạt động 4: Củng cố
GV Nhấn mạnh cho học sinh về định nghĩa tam giác. Lưu ý cho học sinh cachs vẽ tam giác.
HS1: Nêu định nghĩa đường tròn tâm O bán kính R.
Vẻ hình theo đề bài:
AB = 2,5 cm; AC = 2cm
Nhận xét 
AB + BC + AC = ON + NP + PM = OM
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS: đó khọng phải là DABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng
HS vẽ tam giác ABC vào vở
DABC, DBCA, DACB, 
HS đọc 3 đỉnh của DABC: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- 3 góc của DABC: Góc ABC, góc ACB, góc BAC.
- 3 cạnh của DABC: AB, AC, BC
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
HS làm theo GV , vẽ tam giác ABC có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm. vào vở
HS vẽ hì nh vào vở theo từng bước GV hướng dẫn
1) Tam giác ABC là gì?
 A
 B C
* Định nghĩa: Học SGK
* Củng cố:
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là DMNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
2) Vẽ tam giác
 A
 2cm 3cm
C 4cm B
 T
 2,5cm 2cm
 I 3cm R
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài trong vở ghi và trong SGK, BTVN: 45, 46 tr.95 SGK
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương 
- Học ôn lại định nghĩa các hình tr.95 và 3 tính chất tr.96
- Làm các câu hỏi và bài tập tr.96 SGK
- Tiết sau ôn tập chương, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Giáo án đủ tuần 31
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docHH6_T31.doc