I. Mục tiêu :
- Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
-Sử dụng thành thạo compa. Biết vẽ đường tròn, cung tròn.Biết giữ nguyên độ mở của compa
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II. Chuẩn bị :
GV : Thước kẻ, compa dùng cho GV, thước đo góc, phấn màu
Bảng phụ ghi khái niệm đường tròn. Bài tập 39. 41, 43 - SGK
HS : Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ.
III. Tiến trình dạy học :
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ 1 : Đường tròn và hình tròn
? Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì
Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm.
Lấy các điểm A, B, C . bất kỳ trên đường tròn ? Các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu ?
? Đường tròn tâm O bán kính R là một hình các điểm như thế nào ?
GV giới thiệu ký hiệu (0; 2cm) (0; R)
HS vẽ đường tròn tâm B, bán kính 2cm vào vở.
B
A C
M
HS : Các điểm A, B, C . đều cách tâm O một khoảng = 2cm.
HS đọc đ/n đường tròn Sgk - 89
Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn M, A, B, C (0; R)
Điểm nằm bên trong đường tròn : N
Điểm nằm bên ngoài đường tròn : P
GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
HS đọc khái niệm hình tròn Sgk.
Tiết 25 : x 8 - Đường tròn I. Mục tiêu : - Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. -Sử dụng thành thạo compa. Biết vẽ đường tròn, cung tròn.Biết giữ nguyên độ mở của compa -Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình. II. Chuẩn bị : GV : Thước kẻ, compa dùng cho GV, thước đo góc, phấn màu Bảng phụ ghi khái niệm đường tròn. Bài tập 39. 41, 43 - SGK HS : Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ. III. Tiến trình dạy học : HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1 : Đường tròn và hình tròn O ? Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm. Lấy các điểm A, B, C ... bất kỳ trên đường tròn ? Các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu ? ? Đường tròn tâm O bán kính R là một hình các điểm như thế nào ? GV giới thiệu ký hiệu (0; 2cm) (0; R) HS vẽ đường tròn tâm B, bán kính 2cm vào vở. B A C M HS : Các điểm A, B, C ... đều cách tâm O một khoảng = 2cm. HS đọc đ/n đường tròn Sgk - 89 Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn M, A, B, C ẻ (0; R) Điểm nằm bên trong đường tròn : N Điểm nằm bên ngoài đường tròn : P GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn. HS đọc khái niệm hình tròn Sgk. HĐ 2 : Cung và dây cung O GV yêu cầu HS lên bảng XĐ 2 điểm A', B' ẻ (0; 2,5cm) mà GV đã vẽ. GV vẽ đoạn thẳng A'B' yêu cầu học sinh đọc Sgk, quan sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi : ? Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ? ? Thế nào là đường kính của đường tròn ? Vẽ dây cung C'P' đi qua tâm B’ A' C' D' GV : Dây cung CD là dây cung lớn nhất của đường tròn trên và nó được gọi là đường kính. ? Vậy đường kính so với bán kính như thế nào ? GV cho HS làm bài 38 (Sgk - 91) GV treo bảng phụ có ghi đề bài. HS : CD= CO + OD =2,5 + 2,5 = 5cm HS : Đường kính dài gấp đôi bán kính HS lên bảng làm lần lượt câu a, b và vẽ đường tròn ( C, 2cm) HS trả lời : (C; 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm. HĐ 3 : Một số công dụng khác của compa GV : Compa dùng để vẽ đường tròn, em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa ? GV : ở trên ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. ? GV vẽ 2 đoạn thằng MN và PQ yêu cầu không dùng thước hãy dùng compa để so sánh độ dài 2 đoạn thẳng đó. HS : Compa còn dùng để so sánh 2 đoạn thẳng. HS : Dùng compa mở khẩu độ compa = độ dài đoạn thẳng MN rồi đặt một đầu compa vào điểm P đầu nhọn kia đặt trên tia PQ. - Nếu đầu này trùng với Q thì MN= PQ -Nếu đầu này nằm giữa P,Q thì MN< PQ. - Nếu đầu nhọn này nằm ngoài PQ thì MN > PQ. HĐ 4 : Luyện tập củng cố GV treo bảng phụ bài 39 (Sgk - 92) yêu cầu HS trả lời miệng (Hình vẽ có nối CA, CB, OA, OB) HS : a. CA = 3cm; CB - 2cm DA = 3cm; DB = 2cm b. Có I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB => AI = AB - IB AI = 4 - 2 AI = 2cm => AI = IB = = 2cm => I là trung điểm của AB c. IK = 1cm IV. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc sgk, nắm vững k/n đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. - Làm BT : 40; 41; 42 (Sgk - 92, 93) Bài 35; 37 - SBT - Tiết sau mang mỗi em có 1 vật dạng hình tam giác. V-Điều chỉnh tiết dạy: .................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................ VI-Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: