A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
+ Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
- Kĩ năng : + Sử dụng com pa thành thạo.
+ Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
+ Biết giữ nguyên độ mở com pa.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ chia khoảng, com pa, thước đo độ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 6A.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
- Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm.
- Các điểm A, B, C bất kì trên đường tròn cách tâm O một khoảng là bao nhiêu ?
- GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính
2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm.
- Yêu cầu HS nêu tổng quát.
GV giới thiệu kí hiệu: Đường tròn tâm O, bán kính 2 cm là (O; 2cm).
TQ: (O; R).
- GV: Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M (O; R).
Điểm nằm trong: N
Điểm nằm ngoài: P
- So sánh độ dài các đoạn ON, OM, OP.
- Làm thế nào để so sánh ?
GV hướng dẫn dùng com pa để so sánh hai đoạn thẳng.
- Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK.
- GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
1. ĐƯỜNG TRÒN VÀ HÌNH TRÒN
- Để vẽ đường tròn người ta dùng com pa.
Các điểm A, B, C . đều cách tâm O một khoảng bằng 2 cm.
* Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
HS: ON <>
OP > OM
* Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đườn tròn đó.
Soạn: 17/3/2012 Giảng: Tiết 24: Đ8 - đường tròn A. mục tiêu: - Kiến thức: + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? + Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. - Kĩ năng : + Sử dụng com pa thành thạo. + Biết vẽ đường tròn, cung tròn. + Biết giữ nguyên độ mở com pa. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : Thước kẻ chia khoảng, com pa, thước đo độ. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ? - Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm. - Các điểm A, B, C bất kì trên đường tròn cách tâm O một khoảng là bao nhiêu ? - GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2 cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2 cm. - Yêu cầu HS nêu tổng quát. GV giới thiệu kí hiệu: Đường tròn tâm O, bán kính 2 cm là (O; 2cm). TQ: (O; R). - GV: Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M ẻ (O; R). Điểm nằm trong: N Điểm nằm ngoài: P - So sánh độ dài các đoạn ON, OM, OP. - Làm thế nào để so sánh ? GV hướng dẫn dùng com pa để so sánh hai đoạn thẳng. - Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào ? - Yêu cầu HS quan sát hình 43b SGK. - GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn. 1. đường tròn và hình tròn - Để vẽ đường tròn người ta dùng com pa. Các điểm A, B, C .... đều cách tâm O một khoảng bằng 2 cm. * Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. HS: ON < OM. OP > OM * Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đườn tròn đó. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 44, 45 trả lời câu hỏi: Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ? Thế nào là đường kính của đường tròn? - Yêu cầu HS vẽ (O ; 2 cm) vẽ dây CD dài 3cm, vẽ đường kính AB ? - Yêu cầu HS làm bài 38 (SGK 91). 2.Cung và dây cung : A, B chia đường tròn thành 2 phần, mỗi phần là một cung Dây cung là đường thẳng nối hai mút của cung. Đường kính của đường tròn là 1 dây cung đi qua tâm. R = 2 cm ị đ/k = 4 cm. Đường kính gấp đôi bán kính. Bài 38. HS làm câu a, b và vẽ (C ; 2cm). (C; 2cm) đi qua O vì CO = CA = 2cm. - Cho biết com pa còn công dụng nào khác ? - Nêu cách so sánh. - Nếu cho hai đường thẳng AB và CD , làm thế nào để biết tổng độ đài 2 đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng. 3.Một công dụng khác của com pa - Để so sánh hai đoạn thẳng. - Dùng com pa đo đoạn thẳng AB rồi đặt một đầu vào điểm M, đầu kia đặt trên tia MN. Nếu trùng N: AB = MN. Nếu nằm giũă M, N: AB < MN. Nếu nằm ngoài M, N: AB > N. HS: Vẽ tia Ox. Om = AB; MN = CD Đo ON : ON = AB + CD Luyện tập - củng cố Bài 39 . (Bảng phụ). Yêu cầu HS trả lời miệng. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 42. HS a) CA = 3 cm ; CB = 2 cm. DA = 3 cm ; DB = 2 cm. AB = 4cm b) Có I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB. ị AI = AB - IB. AI = 4 - 2 = 2 cm. ị AI = IB = = 2 cm. ị I là trung điểm của AB. c) IK = 1 cm. 4.Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài theo SGK. - Làm bài tập 40, 41, 42 (tr92 -SGK). Bài tập 35, 36, 37 . Duyệt ngày 19/3/2012
Tài liệu đính kèm: