I. Mục tiêu :
− Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về tia phân giác, hai góc kề bù.
− Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào việc giải bài tập.
− Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi đo, vẽ ; Rèn luyện tư duy sáng tạo, khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
− Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : (8’)
− HS1: Định nghĩa tia phân giác. Làm bài tập 31 SGK.
− HS2: Định nghĩa tia phân giác. Làm bài tập 32 SGK.
3. Bài mới (20’) Để nắm vững hơn các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu giải các bài tập trong SGK.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
BT 33 :
Ta có: (kề bù)
hay
.
Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên ta lại có: .
Vậy: .
(Hoặc ta có thể tính như sau:
)
Hoạt động 1 : Bài tập 33.
GV:Gọi học sinh đọc bài
tập 33 SGK.
HS: Đọc bài tập 33 SGK.
GV: Đối với một bài tập hình ta nên tóm tắt đề toán và vẽ hình trước khi giải.
GV: Hai góc xOy và yOx’ là hai góc kề bù ta suy ra điều gì ?
HS:
GV: Ot là tia phân giác của góc xOy ta suy ra điều gì ?
HS:
GV:Ở đây ta có 2 cách để tính :
+ ;
+ .
GV: Cho học sinh trình bày lời giải.
HS:Tự trình bày lời giải.
GV:Nhận xét và chữa bài tập.
Tiết 23: TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Ngày soạn : 9/ 2 / 2009 Ngày dạy: 13/2/2009 I. Mục tiêu : Qua bài này HS cần đạt được: − Kiến thức: Hiểu tia phân giác, đường phân giác của góc là gì? − Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc. − Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc. − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Cho tia Ox veõ tia Oy vaø Oz treân cuøng moät nöûa maët phaúng bôø chöùa tia Ox sao cho , . Em coù nhaän xeùt gì veà tia Oy? 3. Bài mới : Nội dung Hoạt động của giáo viên và HS 1. Tia phân giác của một góc là gì? Định nghĩa: (Sgk/85) Hoạt động 1 : Định nghĩa tia phân giác của một góc. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 36 Sgk và trả lời câu hỏi: “ tia phân giác của một góc là gì? HS:Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. GV: khắc sâu cho HS muồn biết một tia có phải là phân giác của góc đó hay không, ta cần xét hai điều: - Nằm giữa - Tạo hai góc bằng nhau. b) cho hs làm bài tập 30 sgk. HS làm bài tập 30 Sgk. HS 1: vẽ hình. HS 2: trả lưòi tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? HS3: tính góc tOy và so sánh hai góc tOy và xOt. HS 4: trả lời tia Ot là tia phân giác của góc xOy và giải thích. 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc: Ví dụ: Vẽ tia phân giác của góc xOy có số đo 640. Giải: Vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho . Hoạt động 2: Vẽ tia phân giác của góc. a) Cho góc xOy có số đo 640. Dùng thước đo góc và thước thẳng vẽ tia phân giác Oz của góc ấy. - GV cho HS tham khảo Sgk, rồi trình bày cách vẽ tia Oz. (Nếu HS trả lời không được, GV hướng dẫn thêm). a) - HS tham khảo Sgk, rồi trình bày cách vẽ tia Oz. - 1 HS lên bảng thực hiện vẽ, các HS còn lại tự vẽ vào vở. b) Vẽ tia phân giác của góc ở câu a bằng cách gấp giấy. HS: dùng giấy thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV. c) Làm bài tập 31 Sgk. HS làm bài tập 31 Sgk. 3. Chú ý: (Sgk) Hoạt động 3 : Chú ý 4. Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà: a) Củng cố: trong quá trình dạy bài mới. b) Hướng dẫn tự học ở nhà: * Bài vừa học : − Học thuộc định nghĩa tia phân giác của một góc. – Nắm vững cách vẽ tia phân giác của 1 góc. – BTVN: 32/ Sgk/ 87. * Bài sắp học : LUYỆN TẬP. Chuẩn bị: các BT: 33, 34, 35, 36, 37. Kiểm tra: Tiết 24: LUYỆN TẬP Ngày soạn : 17 / 02 / 2009 Ngày dạy: 20/02/2009 I. Mục tiêu : − Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về tia phân giác, hai góc kề bù. − Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào việc giải bài tập. − Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi đo, vẽ ; Rèn luyện tư duy sáng tạo, khoa học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc. − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : (8’) − HS1: Định nghĩa tia phân giác. Làm bài tập 31 SGK. − HS2: Định nghĩa tia phân giác. Làm bài tập 32 SGK. 3. Bài mới (20’) Để nắm vững hơn các kiến thức đã học, hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu giải các bài tập trong SGK. Nội dung Hoạt động của GV và HS BT 33 : Ta có: (kề bù) hay Þ. Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên ta lại có: . Vậy: . (Hoặc ta có thể tính như sau: ) Hoạt động 1 : Bài tập 33. GV:Gọi học sinh đọc bài tập 33 SGK. HS: Đọc bài tập 33 SGK. GV: Đối với một bài tập hình ta nên tóm tắt đề toán và vẽ hình trước khi giải. GV: Hai góc xOy và yOx’ là hai góc kề bù ta suy ra điều gì ? HS: GV: Ot là tia phân giác của góc xOy ta suy ra điều gì ? HS: GV:Ở đây ta có 2 cách để tính : + ; + . GV: Cho học sinh trình bày lời giải. HS:Tự trình bày lời giải. GV:Nhận xét và chữa bài tập. Bài tập 34 : Ta có: (kề bù) hay suy ra: . Vì Ot là tia phân giác của góc xOy nên ta có: . Vì Ot’ là tia phân giác của góc x’Oy nên ta có: . Vậy: ; ; . Hoạt động 2 : Bài tập 34. HS:đọc bài tập 34 SGK. GV: Gọi học sinh tóm tắt đề toán, học sinh vẽ hình. GV:Hướng dẫn học sinh giải từng bước bằng các câu hỏi dẫn dắt. HS :Giải bài tập. 4. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà : (16’) a) Củng cố: Kiểm tra 15 phút Đề: cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết . Tính số đo góc yOz? b) Hỏi Oy có phải là tia phân giác của góc xOz hay không? Vì sao? Đáp án và thang điểm: vẽ hình đúng 2 điểm. Trả lời tia Oy nằm giữa đúng và có giải thích đúng 2 điểm, Tính góc yOz bằng 300 đúng 3 điểm. Trả lời và giải thích đúng câu b được 3 điểm b) Hướng dẫn tự học: * Bài vừa học : − Xem kĩ lại các bài tập đã giải ở lớp. − Bài tập ở nhà : Bài 35, 36, 37 SGK. * Bài sắp học : “Thực hành đo góc trên mặt đất” Chuẩn bị: Đọc trước bài thực hành và chuẩn bị mỗi tổ 3 cọc tiêu 1m. Rút kinh nghiệm và bổ sung : Tiết 25, 26: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT Ngày soạn : 3 / 3 / 2009 Ngaøy daïy: 6/3/09 I. Mục tiêu : − Kiến thức: HS hiểu cấu tạo của giác kế. − Kĩ năng: biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. − Thái độ: giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật, và những quy địng vầ kỉ thuật thực hành. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: một bộ thực hành mẫu gồm: 1 Giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m. − Học sinh: Cọc 1m. III. Tiến trình dạy học : Ổn định : nề nếp, sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên và HS Tiết 25: 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất. (Sgk) 2. Cách đo góc trên mặt đất. (Sgk) Hoạt động 1 : Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất. GV: đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với HS: dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế. HS: quan sát giác kế và trả lời câu hỏi của GV . cấu tạo: nêu như SGK Cho học sinh đọc SGK phần 1. GV: chỉ cấu tạo từng phần của giác kế Hoạt động 2 : Cách đo góc trên mặt đất. GV: Cho học sinh đọc SGK phần 2. HS:Đọc SGK. GV: Cho nêu các bước đo góc trên mặt đất. HS: Nêu các bước GV: Nhận xét và bổ sung (nếu cần). GV: hướng dẫn mẫu cho HS. HS: theo dõi và nắm được 4 bước để đo góc trên mặt đất. Tiết 26 3. Thực hành đo góc trên mặt đất. Hoạt động 3 : Thực hành đo góc trên mặt đất. - Kiểm tra dụng của từng tổ. Tổ trưởng báo cáo GV:Tiến hành đo thử để học sinh quan sát. HS: Quan sát. GV: Chỉ góc cần đo của mỗi tổ trên sân trường. HS:Tiến hành việc đo đạc và ghi số liệu vào bảng tổng kết. GV: theo dõi hoạt động của từng nhóm Nhận số liệu của từng tổ và kết luận. Đề nghị tổ đánh giá điểm cho từng người trong tổ. GV:Đánh giá điểm thực hành của từng tổ, thu báo cáo, cho điểm thực hành của cá nhân HS. Hướng dẫn học ở nhà : Bài vừa học: cho HS nhắc lại các bước để đo góc trên mặt đất. HS cất dụng cụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị vào giờ học sau. Bài sắp học : “Đường tròn” Chuẩn bị dụng cụ: Compa, thước. Đọc trước bài đường tròn. IV. Kiểm tra : Tiết 27: ĐƯỜNG TRÒN Ngày soạn : 10 / 3 / 2009. Ngày dạy : 13 / 3 / 2009. I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : − Kiến thức: Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính. − Kĩ năng: Sử dụng compa thành thạo ; Biết vẽ đường tròn, cung tròn ; Biết giữ nguyên độ mở của compa. − Thái độ: Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ. − Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra nề nếp, sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài (2’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: (30’) ĐVĐ: Ở Tiểu học các em đã biết hình vuông, hình chữ nhật. Hôm nay, các em sẽ học về hình tròn. Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh 1. Đường tròn và hình tròn: Hoạt động 1 : Nhận biết và vẽ đường tròn, hình tròn. a) Quan sát hình 43 SGK và trả lời câu hỏi : Đường tròn tâm O bán kính R là gì ? HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. b) Vẽ đường tròn (O ; 17mm). Lấy điểm M nằm trên đường tròn. Đoạn thẳng OM dài bao nhiêu ? Nói đoạn thẳng OM là bán kính có đúng không ? HS : Vẽ và trả lời câu hỏi. c) Lấy điểm N nằm bên trong đường tròn trên và lấy điểm P nằm bên ngoài đường tròn. Đo ON và OP. So sánh ON, OP và OM. HS: Vẽ và so sánh. d) Hình tròn là gì ? HS : Trả lời câu hỏi. 2. Cung và dây cung: Hoạt động 2 : Nhận biết và vẽ cung tròn, dây cung. a) Quan sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi : Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ? HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. b) Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1,5cm. Vẽ dây cung CD bất kì dài 1,2cm. HS: Lên bảng vẽ. c) Vẽ đường kính AB bất kì của đường tròn trên. Đường kính này dài bao nhiêu ? HS: Vẽ và trả lời câu hỏi 3. Một công dụng khác của compa: (SGK) Hoạt động 3 : So sánh hai đoạn thẳng. a) Cho hai đoạn thẳng AB và MN gần bằng nhau (ước lượng bằng mắt). Dùng compa so sánh hai đoạn thẳng ấy mà đo độ dài từng đoạn thẳng. HS: Suy nghĩ và lên bảng thực hiện. b) Cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng ? HS: Suy nghĩ và lên bảng thực hiện. Hoạt động 4: Củng cố. a) Làm bài tập 38 SGK. b) Làm bài tập 39 SGK. c) Làm bài tập 42 câu c SGK. 4. Hướng dẫn học ở nhà (12’) a) Bài vừa học : − Học bài theo SGK. − Bài tập ở nhà : Bài 40, 41, 42 SGK. b) Bài sắp học : “Tam giác” Chuẩn bị: Đọc trước bài sắp học. IV. Kiểm tra : Tiết 28: TAM GIÁC Ngày soạn : 18/ 3 / 2009 Ngày dạy : 21/ 3 / 2009 I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : − Kiến thức: Định nghĩa được tam giác. Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? − Kĩ năng: Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và điểm nằm bên ngoài tam giác. − Thái độ: Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng, compa. − Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : (1’) nề nếp, sĩ số. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : (6’) Câu hỏi : Đ ư ờng tr òn (O;R) l à g ì? V ẽ đ ường tròn tâm O bán kính 3 cm. Vẽ hai đoạn thẳng AB v à CD. So sánh hai đoạn thẳng bằng compa. 3. Bài mới: (30’) Đặt vấn đề: Tam giác ABC là gì? Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tam giác ABC là gì? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu: ABC AB, BC, CA: ba cạnh. A, B, C: ba đỉnh. : ba góc. D: điểm nằm trong ABC E: điểm nằm ngoài ABC. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tam giác. a) Cho HS quan sát hình 53 Sgk và trả lời câu hỏi: “Tam giác ABC là gì?” b) Có mấy cách đọc tên tam giác ABC? Hãy viết các kí hiệu tương ứng. c) Gọi HS đọc tên 3 đỉnh của ABC. d) Đọc tên 3 cạnh của ABC. Có mấy cách đọc? e) Đọc tên 3 góc của ABC. Có mấy cách đọc? a) HS quan sát hình 53 Sgk và trả lời câu hỏi. b) Có 6 cách đọc tên tam giác ABC. Các kí hiệu tương ứng:ABC, ACB, BCA, BAC, CAB, CBA c) 3 đỉnh của ABC: A, B, C. d) 3 cạnh của ABC: AB, BC, AC. Có hai cách đọc. e) 3 góc của ABC: ( ) Hoạt động 2: Củng cố khái niệm tam giác. a)Hướng dẫn HS làm bài tập 43, 44 Sgk. b) Nhận xét, chỉnh sửa. a) HS làm bài tập 43, 44 Sgk b) Nhận xét, chỉnh sửa. Hoạt động 3: Nhận biết điểm trong, điểm ngoài của tam giác. Cho HS quan sát hình 53 Sgk rồi trả lời các câu hỏi: a) Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác? Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong ABC. b) Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài tam giác? Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài ABC. a) Vì điểm M nằm trong cả ba góc của tam giác. 1 HS lên bảng vẽ thêm điểm P. b) Vì điểm N không nằm trong tam giác, không nằm trên cạnh nào của tam giác. 1 HS lên bảng vẽ điểm Q. 2. Vẽ tam giác: Ví dụ: (Sgk) Hoạt động 4: Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh. a) Gọi HS đọc ví dụ Sgk. b) GV cho HS lên bảng thực hiện vẽ theo các bước như trong Sgk. a) HS đọc ví dụ. b) Một HS lên bảng vẽ, các HS còn lại tự vẽ vào vở. 4. Hướng dẫn học ở nhà (8’) a) Bài vừa học : − Học bài theo SGK. − Bài tập ở nhà : Bài 45, 46, 47 SGK/95. b) Bài sắp học : “Ôn tập chương II” Chuẩn bị: Ôn tập phần hình học từ đầu chương Soạn câu trả lời từ câu 1 đến câu 8 Sgk/96. IV. Kiểm tra : Tiết 29: ÔN TẬP CHƯƠNG II Ngày soạn : 24 / 3 / 2009 Ngày dạy : 27 / 3 / 2009 I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : − Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc. − Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đương tròn, tam giác. − Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ. − Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : kết hợp 3. Bài mới: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Các hình: (Bảng phụ 1) Hoạt động 1: Đọc hình. GV treo bảng phụ 1 (bảng các hình SGV trang 72) - Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì? Lần lượt chỉ từng hình và cho HS trả lời. GV: có thể hỏi them kiến thức của các hình đó. Ví dụ: thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. - Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Thế nào là 2 góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù? - Tia phân giác của một góc là gì? - HS quan sát bảng phụ - Trả lời H1: hai nửa mp có chung bờ a đối nhau. H2: góc nhọn xOy, A là điểm nằm bên trong góc. H3: góc vuông H4: góc tù H5: góc brẹt, có tí Ot là phân giác của góc. H6: 2 góc kề bù. H7: 2 góc phụ nhau H8: tia phân giác của góc H9: tam giác ABC. H10: đường tròn tâm O, bán kính R 2. (Bảng phụ 2) Điền vào chỗ trống: a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là của hai nửa mặt phẳng b) Số đo của góc bẹt là c) Nếu thì d) Tia phân giác của một góc là tia Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống. a) GV treo bảng phụ 2. b) Lần lượt cho HS đúng tại chỗ trả lời. HS quan sát suy nghĩ. Trả lời. 3. Tìm câu đúng, sai. Hoạt động 3: Tìm câu đúng sai (Bảng phụ 3) a) GV treo bảng phụ 3 và phát phiếu học tập cho HS. b) Gọi 2 HS lên bảng, cách còn lại làm vào phiếu học tập. c) Thu một vài phiếu học tập chấm lấy điểm. d) Nhận xét, sửa sai bài trên bảng. a) HS quan sát. b) Thực hiện làm. c) HS nộp phiếu học tập. d) Nhận xét. 4. Vẽ hình: Hoạt động 4: Vẽ hình Cho HS vẽ hình các câu 3, 4, 6, 8 phần ôn tập Hình học, Sgk Toán 6, tập 2. HS vẽ hình theo yêu cầu của GV. Hoạt động 5: Trả lời câu hỏi: GV cho HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 5, 7 phần ôn tập Hình học, Sgk Toán 6, tập 2. HS trả lời câu hỏi. 4. Củng cố và Hướng dẫn học ở nhà : * Củng cố: kết hợp * Hướng dẫn tự học: a) Bài vừa học : − Xem và học lại nội dung lý thuyết đã ôn. − Xem lại các bài tập đã giải. b) Bài sắp học : “Ôn tập chương 2 (tt)” IV. Kiểm tra : Tiết 30: ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) Ngày soạn : 31 / 3 / 2009 Ngày dạy : 3 / 4 / 2009 I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải : − Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc. − Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. − Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ. − Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : (1’) nề nếp, sĩ số. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : (8’) Câu hỏi 1:- Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt? vẽ hình minh họa? Câu hỏi 2: Thế nào là 2 góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù? Vã hình hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bao nhiêu độ? Câu hỏi 3: - Tia phân giác của một góc là gì? vẽ tia phân giác của góc 700? Bài mới: (30’) Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh * Sửa BT 5 SGK/96 Hoạt động 1: sửa bài tập. Cho HS đọc yêu cầu; vẽ hình. HS trả lời: có ba cách Cách 1: Cách 2: Cách 3: GV hỏi: kiến thức gì đã được vận dụng ở trong bài này? HS: hệ thức tổng số đo hai góc bằng góc thứ ba, khi tia nằm giữa hai tia * Luyện tập 1/ Cho hai goùc vaø phuï nhau vaø thì ta coù =.. vaø =.? 2/ Cho goùc beït xOy. Veõ tia Oz sao cho = 500 Tính soá ño cuûa goùc xOz. Treân nöûa maët phaúng bôø xy chöùa tia Oz. veõ tia Om sao cho . Tia Oz coù phaûi laø tia phaân giaùc cuûa goùc yOm khoâng? Vì sao? 3/ Treân cuøng moät nöûa maët phaúng bôø chöùa tia Ox xaùc ñònh hai tia Oy vaø Ot sao cho xOy = 400; xOt = 600. Tính goùc yOt? Tia Oy coù laø tia phaân giaùc cuûa goùc xOt khoâng? Vì sao? Goïi tia Om laø tia ñoái cuûa tia Ox. Tính goùc mOt. GV cho HS suy nghĩ và trả lời. Hỏi: hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng bao nhiêu độ? HS: += 900 theo đề bài thì vậy ta suy ra đñöôïc gì? HS: tính .. à keát quaû à =650 vaø =250 GV: cho HS ghi đề bài , HS đọc đề ( 2lượt) HS: vẽ hình Vẽ goùc beït xOy Veõ tia Oz sao cho = 500 HS: nêu cách tính số đo cuûa goùc xOz. HS: tieáp tuïc veõ hình: - veõ tia Om sao cho . GV hỏi: muốn biết Tia Oz coù phaûi laø tia phaân giaùc cuûa goùc yOm khoâng? Ta phải laøm nhö theá naøo? HS: tính goùc mOz? Cho HS leân baûng trình baøy. HS döôùi lôùp nhaän xeùt. GV nhaän xeùt söûa sai (neáu coù). Cho HS söûa baøi ñuùng vaøo vôû. GV cho HS ghi ñeà BT 3. Yeâu caàu HS veõ hình? Neâu caùc böôùc giaûi? GV höôùng daãn cho HS laøm 4. Củng cố và Hướng dẫn học ở nhà : (6’) * Củng cố: kết hợp * Hướng dẫn tự học: a) Bài vừa học : − Xem và học lại nội dung lý thuyết đã ôn. − Xem lại các bài tập đã giải. b) Bài sắp học : Kiểm tra 1 tiết Ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Xem lại các bài tập đã giải trong 2 tiết ôn tập. chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết. IV. Kiểm tra : Tiết 31: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn : 14 / 4 / 2009 Ngày dạy : 17 / 4 / 2009 I. Mục tiêu : − Kiến thức: Kiểm tra kiến thức của học sinh kiến thức về góc: vẽ góc,tính góc, hai góc phụ nhau, hai góc kề bù, tia phân giác, đường tròn, tam giác, − Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, tính góc. − Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: đề (pho to) − Học sinh: thước thẳng, compa, đồ dùng học tập, ôn tập kiến thức chương II. III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định : (1’) nề nếp, sĩ số. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : () Bài mới: MA TRAÄN Noäi dung chính Nhaän bieát Thoâng hieåu Vaän duïng Toång Khaùi nieäm goùc, veõ goùc 1 1 1 1 2 2 4 4 Tia phaân giaùc cuûa goùc 1 1 1 1 2 2 4 4 Hai goùc phuï nhau 1 1 1 1 2 2 Toång 3 3 2 2 5 5 10 10 Đề: Câu 1: - Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt? vẽ hình minh họa? (2đ) Câu 2: - Thế nào là 2 góc phụ nhau? Cho ví dụ? Cho hai goùc vaø phuï nhau vaø . Tính và ?(3đ) Câu 3: - Tia phân giác của một góc là gì? - Bieát . Vẽ tia phaân giaùc Ot cuûa goùc xOy Câu 4:(4 ñ) Cho goùc beït xOy. Veõ tia Oz sao cho = 500 Tính soá ño cuûa goùc xOz. Treân nöûa maët phaúng bôø xy chöùa tia Oz. Veõ tia Om sao cho . Tia Oz coù phaûi laø tia phaân giaùc cuûa goùc yOm khoâng? Vì sao? Ñaùp aùn vaø thang ñieåm: Caâu1: (2ñ) Khaùi nieäm moãi goùc vaø veõ hình ñuùng ( 0,5ñ) Caâu 2: (3ñ) Ñònh nghóa hai goùc phuï nhau ñuùng (1ñ) vaø cho ví duï ñuùng (1ñ) Tính goùc M vaø goùc N ñuùng ñöôïc (1ñ) Caâu 3:(2ñ) Ñònh nghóa ñuùng 1ñ, veõ hình ñuùng 1ñ Caâu 4: (3ñ): Veõ hình ñuùng (0,5ñ) Caâu a, ñuùng ñöôïc 1,5 ñ Caâu b, ñuùng ñöôïc 1ñ 4. Hướng dẫn học ở nhà : − Xem và học lại nội dung lý thuyết đã ôn. − Xem lại các bài tập đã giải. Ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Tieát sau: OÂn taäp cuoái naêm IV. Kiểm tra :
Tài liệu đính kèm: