Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 76 - Năm học 2009-2010 - Lê Văng Bằng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 76 - Năm học 2009-2010 - Lê Văng Bằng

A. MỤC TIÊU

· HS biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.

· HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau , lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

· GV: Bảng phụ ghi bài tập .

· HS: Ôn tập phân số bằng nhau ở tiểu học

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)

GV: nêu yêu cầu kiểm tra:

- Thế nào là phân số ?

- Chữa bài tập 4 (SGK)

1 HS lên bảng kiểm tra và chữa bài.

GV nhận xét cho điểm.

Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA (14 phút)

GV: Có 1 cái bánh hình chữ nhật

 Lần 1: Lần 2:

 Hỏi mỗi lần lấy đi bao nhiêu phần cái bánh?

HS .

GV cac em có nhận xét gì về hai phân số và ?

HS

GV ở lớp 5 chúng ta đã biết hai phân số bằng nhau. Nhưng với các phân số .

GV giới thiệu định nghĩa hai phân số bằng nhạu

Định nghĩa

Hai phân số gọi là bằng nhau

 nếu a . d = b . c

Hoạt động 3: CÁC VÍ DỤ (12 phút)

GV Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem và có bằng nhau không ?

HS: .

GV tương tự và

HS .

GV cho HS làm ?1

HS làm ?1

GV cho HS làm ?2

HS làm ?2

 Ví dụ 1 :

 vì (-3) . (-8) = 4 . 6 (= 24)

 vì 3 . 7 5 . (-4)

?1

a) vì 1 . 12 = 3 . 4 = 12

b) vì 2 . 8 = 16 ; 3 . 6 = 18

c) vì (-3) . (-15) = 5 . 9 = 45

d) vì 4.9 = 36 ; 3.(-12) = -36

Ví dụ 2: Tìm số nguyên x biết :

Giải

 Vì nên x . 28 = 4 . (-21)

 x =

 

doc 16 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 76 - Năm học 2009-2010 - Lê Văng Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 CHƯƠNG III: PHÂN SỐ Ngày soạn:01/02/2010
Tiết: 69 § 1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ Ngày dạy: 03/02/2010 
A. MỤC TIÊU 
 HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
HS viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên .
HS thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1
HS biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập và khái niệm phân số
HS: Ôn tập khái niện phân số ở tiểu học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG III (5 phút)
GV: Phân số chung ta đã được học ở Tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số ?
HS : Lấy ví dụ 
GV: Trong các phân số này tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0. Nếu tử và mẫulà các số nguyên thí dụ có phải là phân số không ?
GV khái niêm phân số được mở rộng như ..
HS nghe GV giới thiệu về chương III.
GV ghi bài .
Hoạt động 2: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ (14 phút)
GV: Em hãy lấy 1 ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị 
HS: .
GV phân số còn có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4.
Tương tụ như vậy (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ? 
HS: (-3) chia cho 4 thì thương là 
GV: là thương của phép nào ?
HS: .
GV khẳng định cũng như ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số ?
HS: .
GV so với khái niệm phân số đã học ở tiểu học , các em thấy khái niệm phân số đã được mở sộng như thế nào ?
HS: ..
Tổng quát : 
Người ta gọi với a ,b Ỵ Z ,b ¹ 0 là một phân số , a là tử số (tử) , b là mẫu số (mẫu) của phân số .
Hoạt động 3: VÍ DỤ (10 phút)
GV: Hãy cho ví dụ về phân số ? cho biết tử và mẫu của các phân số đó ?
HS tự lấy ví dụ..
GV cho HS làm ?2 yêu cầu HS giải thích từng cầu
HS làm ?2
GV có phải là phân số không ?
HS: phân số 
GV mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số hay không ? Cho ví dụ ?
HS .
GV nêu nhận xét.
 , , , , , . . . . là những phân số 
Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (14 phút)
GV: yêu cầu HS làm bài tập 1 trên bảng phụ GV đã chuẫn bị sẵn
HS làm bài tập 1, 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
GV cho HS làm bài tập 2 
HS làm bài tập 2, 2 HS lên bảng làm , mỗi HS 2 câu.
GV cho HS làm bài tập 3 (a, c) 
HS làm bài tập 3(a, c), 2 HS lên bảng làm , mỗi HS 2 câu.
Bài 1 (SGK)
a. 
Bài 2 (SGK)
a. b. c. d. 
Bài 3 (SGK)
 a. b. 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (2 phút)
GV: - Học thuộc dạng tổng quát của phân số.
 - Làm bài tập 3 (b, d); 4; 5 (SGK)
 - Ôn tập về phân số bằng nhau ở Tiểu học.
Tuần : 23 Ngày soạn:02/02/2010
Tiết: 70 §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU Ngày dạy: 04/02/2010 
A. MỤC TIÊU 
 HS biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau , lập được các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập .
HS: Ôn tập phân số bằng nhau ở tiểu học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
Thế nào là phân số ?
Chữa bài tập 4 (SGK)
1 HS lên bảng kiểm tra và chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA (14 phút)
GV: Có 1 cái bánh hình chữ nhật 
 Lần 1: Lần 2: 
 Hỏi mỗi lần lấy đi bao nhiêu phần cái bánh? 
HS ..
GV cacù em có nhận xét gì về hai phân số và ?
HS 
GV ở lớp 5 chúng ta đã biết hai phân số bằng nhau. Nhưng với các phân số ..
GV giới thiệu định nghĩa hai phân số bằng nhạu
Định nghĩa
Hai phân số gọi là bằng nhau
 nếu a . d = b . c
Hoạt động 3: CÁC VÍ DỤ (12 phút)
GV Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem và có bằng nhau không ?
HS: ..
GV tương tự và 
HS .
GV cho HS làm ?1
HS làm ?1
GV cho HS làm ?2
HS làm ?2
 Ví dụ 1 : 
 vì (-3) . (-8) = 4 . 6 (= 24)
 ¹ vì 3 . 7 ¹ 5 . (-4)
?1
a) vì 1 . 12 = 3 . 4 = 12
b) ¹ vì 2 . 8 = 16 ; 3 . 6 = 18
c) vì (-3) . (-15) = 5 . 9 = 45
d) ¹vì 4.9 = 36 ; 3.(-12) = -36
Ví dụ 2: Tìm số nguyên x biết : 
Giải
 Vì nên x . 28 = 4 . (-21)
 Þ x = 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (12 phút)
GV cho HS làm bài tập 6 SGK
HS làm bài tập 6 SGK
GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
GV cho HS làm bài tập 7 SGK trên bảng phụ
HS làm bài tập 7 SGK
GV gọi 4 HS lần lượt lên bảng điền vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
 Bài 6 (SGK)
a. Vì nên x . 21 = 7 . 6
 Þ x = 
b. Vì nên -5 . 28 = y . 20
 Þ y = 
Bài 7 (SGK)
 a. b. 
c. d. 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
GV: - Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau.
 - Làm bài tập 8; 9; 10 (SGK)
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số ở Tiểu học.
Tuần : 24 Ngày soạn:18/02/2010
Tiết: 71 §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ Ngày dạy: 22/02/2010 
A. MỤC TIÊU 
 HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số. 
HS vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản , để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. 
Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ .
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi tính chất và bài tập .
HS: Ôn tập tính chất phân số ở tiểu học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 phút)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1:
- Khi nào thì hai phân số bằng nhau ?
- Chữa bài tập 8 , 9 (SGK)
HS2: Chữa bài tập 10 (SGK)
2 HS lên bảng kiểm tra và chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: NHẬN XÉT ( 10 phút)
GV: Đặt vấn đề dựa vào bài tập 9 SGK ..
GV: Có em hãy nhận xét: Ta đã nhân tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai ?
HS ta đã nhân tử và mẫu của phân số thứ nhất với (-3) để được phân số thứ hai.
GV tổ cho học nhận xét , giải thích tương tự với các cặp phân số còn lại.
GV cho học sinh làm ?2
Học sinh làm ?2
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ ( 16 phút)
GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học, dựa vào các ví dụ trên em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số ?
HS: .
GV nhấn mạnh điều kiện của phân số nhân, chia trong công thức.
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?3
Học sinh hoạt động nhóm làm ?3
GV đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV viết phân số thành 5 phân số khác nhau bằng nó ?
HS: 
GV như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ 
HS đọc SGK
 với m Ỵ Z và m ¹ 0 
 với n Ỵ ƯC(a,b)
?3
 (b < 0)
Hoạt động 4: CỦNG CỐ ( 10 phút)
GV: Cho HS làm bài tập 11 SGK
HS làm bài tập 11 SGK
2 HS lên bảng làm 
GV Cho HS hoạt động theo nhóm làm bài 14 SGK trên bảng phụ 
HS hoạt động theo nhóm làm bài 14 SGK trên bảng phụ.
Gv treo bảng phụ bài làm của các nhóm
HS các nhóm nhận xét giữa các nhóm.
Bài 11 (SGK)
Bài 14 (SGK)
 CO CONG MAI SAT
 CO NGAY NEN KIM
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
GV: - Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập 12; 13 SGK và 20; 21; 23 SBT
- Oân rút gọn phân số ở Tiểu học.
Tuần : 24 Ngày soạn:21/02/2010
Tiết: 72 §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ Ngày dạy: 24/02/2010 
A. MỤC TIÊU 
 HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. 
HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản. 
Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi quy tắc, bài tập .
HS: Ôn tập rút gọn phân số ở tiểu học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 phút)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát.
- Chữa bài 12 SGK.
HS2 : - Khi nào một phân số viết được dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ ?
- Chữa bài 13 SGK.
2 HS lên bảng kiểm tra và chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: CÁCH RÚT GỌN PHÂN SỐ ( 10 phút)
GV Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu là những số đơn giản hơn ?
HS : 
Phân số có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số đó , phân số cũng vậy 
Tương tự GV giới thiệu cách rút gọn phân số có tử là số nguyên âm .
GV : Bằng cách làm như trên ta đã đưa phân số ban đầu về phân số có tử và mẫu là những số đơn giản hơn . Đó là cách rút gọn một phân số .
HS dọc quy tắc SGK
GV cho HS làm ?1
HS làm ?1 
 GV nhắc nhở : Khi rút gọn phân số ta thường để kết quả là một phân số có mẫu dương
Ví dụ 1: 
 : 2 : 7
 : 2 : 7
 Ví dụ 2: 
Qui tắc :
 Muốn rút gọn một phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và –1) của chúng
?1
a) 
b) 
 c) 
 d) 
Hoạt động 3: THẾ NÀO LÀ PHÂN SỐ TỐI GIẢN ( 15 phút)
GV Trong ví dụ phân số có còn rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
HS 
GV giới thiệu thế nào là phân số tối giản 
GV cho HS làm ?1
HS làm ?1 
GV khi phân số đã tối giản thì ƯCLN của tử và mẫu là bao nhiêu ?
HS ..
Phân số tối giản (hay phân số không thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1 .
?2
Trong các phân số 
Phân số là phân số tối giản 
Chú ý :
Phân số là tối giản nếu | a| và | b| là hai số nguyên tố cùng nhau .
Khi rút gọn phân số, ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản . 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ ( 10 phút)
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 15 GSK
HS hoạt động nhóm làm bài tập 15 GSK
Đại diện nhóm 1 lên làm câu a; b. nhóm 2 làm câu c; d.
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 17(a;d) GSK
HS hoạt động nhóm làm bài tập 15 17(a;d) GSK
Đại diện nhóm 1 lên làm câu a. nhóm 2 làm câu d.
GV đưa ra tình huống ở câu d.
Bài 15 (SGK)
a. b. 
c. d. 
 Bài 17(SGK)
a. 
b. 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ ( 2 phút)
GV: Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giãn và làm thế nào để có phân số tối giãn.
Làm bài tập 16; 17(b;c;e); 18; 19 (SGK)
- Oân tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
Tuần : 24 Ngày soạn:23/02/2010
Tiết: 73 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 26/02/2010 
A. MỤC TIÊU 
 HS được ôn lại khái niệm về phân số , phân số bằng nhau ,tính chất cơ bản của phân số ,rút gọn phân số . 
HS nắm chắc tính chất cơ bản của phân số áp dụng phân số bằng nhau để rút gọn phân số .
 Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số , biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
 B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập .
HS: Ôn tập các kiến thức đã học .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 8 phút)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: - Phát biểu quy tắc rút gọn 1 phân số ? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào ?
- Rút gọn các phân số sau 
HS2 : - Thế nào là phân số tối giản ?
- Chữa bài 19 SGK.
2 HS lên bảng kiểm tra và chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ( 35 phút)
GV: Cho HS làm bài 20 SGK
Để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm thế nào?
HS ta nên rút gọn các phân số trước.
GV hãy rút gọn các phân số chưa tối giản.
2 HS lên bảng rút gọn. 
GV ngoài các này còn có cách nào khác nữa không ?
HS..
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 21 SGK
 HS hoạt động nhóm làm bài tập 21 SGK
GV hướng dẫn trước hết hãy rút gọn các phân số chưa tối giản , từ đó tìm được các cặp phân số bằng nhau rồi 
GV: Cho HS làm bài 22 SGK
HS làm bài 22 SGK
GV yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm. Có thể dùng định nghĩa hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số. 
GV: Cho HS làm bài 22 SGK
HS làm bài 22 SGK
GV: Các phân số bằng nhau chỉ liệt kê bởi một đại diện .
Bài 20 SGK
Bài 21 SGK
Ta có : 
nên 
 Vậy phân số phải tìm là : 
Bài 22 SGK
Bài 23 SGK
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút)
GV: - Oân tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng.
- Làm bài tập 24 ; 25 ; 26 ; 27 SGK
Tuần : 25 Ngày soạn:28/02/2010
Tiết: 74 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 01/03/2010 
A. MỤC TIÊU 
 HS được củng cố khái niệm phân số bằng nhau ,tính chất cơ bản của phân số , phân số tối giản. 
Rèn luyện kỹ năng lập các cặp phân số băng nhau, rút gọn phân sóở dạng biểu thức.
Phát triển tư duy học sinh .
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập .
HS: Ôn tập các kiến thức đã học .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 8 phút)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: - Tìm tất cả các phân số bằng phân số có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
HS2 : - Làm bài tập 31 SBT 
2 HS lên bảng kiểm tra và chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ( 35 phút)
GV cho HS làm bài tập 24 SGK 
HS làm bài tập 24 SGK
GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 
HS rút gọn phân số 
GV vậy ta có tính x, y
2 HS lên bảng tính x, y
GV nêý bài toán thì x, y được tính như thế nào ?
GV hướng dẫn cho HS làm 
GV cho HS làm bài tập 25 SGK 
HS làm bài tập 25 SGK
GV hướng dẫn trước hết hãy rút gọn 
phân số sau đó nhân cả tử lẫn mẫu của phân số lần lượt với 2 , 3 ,4 . . . .
GV cho HS làm bài tập 26 SGK ( đề bài Gv chuẩn bị trên bảng phụ)
HS làm bài tập 26 SGK
GV đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?
HS đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài 
GV :   CD = AB vậy CD gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?
HS CD = . 12 = 9 ( đơn vị độ dài)
GV tượng tự EF ; GH ; IK 
HS vẽ các đoạn thẳng CD ; EF ; GH ; IK vào vở 
GV cho HS làm bài tập 27 SGK ( đề bài Gv chuẩn bị trên bảng phụ)
HS làm bài tập 27 SGK, HS trả lời và giải thích
GV chốt lại ..
GV cho HS lamg bài tập 36 SBT 
Rút gọn : 
Muốn rút gọn các phân số này ta làm thế nào? 
HS .
Gv gợi ý để HS tìm được thừa số chụng của tử và mẫu.
Sau đó gọi 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.
Bài 24 (SGK)
Bài 25 (SGK)
Ta có: 
Bài 26 (SGK)
 AB =12 (đơn vị độ dài )
CD = . 12 = 9 ( đơn vị độ dài) 
EF = . 12 = 10 ( đơn vị độ dài) 
GH = . 12 = 6 ( đơn vị độ dài)
IK = . 12 = 15 ( đơn vị độ dài)
Vẽ các đọa thẳng : 
Bài 27 (SGK)
Bài 35 (SBT)
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 8 phút)
GV: - Oân tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.
- Làm các bài tập 33; 35; 37 SBT
Tuần : 25 Ngày soạn:02/03/2010
Tiết: 75 § 5. QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ Ngày dạy: 03/03/2010 
A. MỤC TIÊU 
 HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu số nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. 
HS có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) .
Gây cho học sinh ý thức làm việc theo qui trình ,thói quen tự học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập quy tắc quy đồngmấu nhiều phân số.... .
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 6 phút)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
 - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số 
- Điền số thích hợp vào ô vuông
1 HS lên bảng kiểm tra và làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào nháp
HS nhận xét bạn kiểm tra.
GV nhận xét cho điểm và đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động 2: QUY ĐỒNG MẪU HAI PHÂN SỐ ( 12 phút)
GV: từ bài kiêmt tra của HS , GV giới thiệu cách quy đồng mẫu hai phân số 
HS theo dõi ghi bài.
GV ta có thể lấy mẫu chung khác của 3 và 4 được không ?
HS có thể lấy 12; 24; 36 
 Gv yêu cầu HS làm ?1 (đề bài Gv chuẫn bị trên bảng phụ)
 HS làm ?1
Gv Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? 
HS 
GV khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là BC của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
Ví dụ:
?1
Hoạt động 3: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ ( 16phút)
GV Quy đồng mẫu các phân số sau:
Ơû đây ta nên lấy mẫu chung là gì ?
HS mẫu chung là BCNN(2;3;5;8)
GV hãy tìm BCNN(2;3;5;8)
HS 
GV hãy nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương ?
HS 
GV chỉ vào các bước để HS phát biểu
GV cho HS làm ?3 trên phiếu học tập theo nhóm
 HS làm ?3 trên phiếu học tập theo nhóm
GV thu và nhận xét bài của một số nhóm
Ví dụ: Quy đồng mẫu các phân số sau:
 MC = BCNN(2,5,3,8) = 120
Muốn qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau :
Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung .
Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) 
Bước 3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng .
Hoạt động 4: CỦNG CỐ ( 8 phút)
GV cho HS nêu lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương.
HS 
Gv cho HS làm bài 28 SGK
HS làm bài 28 SGK
GV trước khi quy đồng mẫu hãy nhận xét xem các phân số đã cho đã tối giản chưa? Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản.
HS 
 Bài 28 (SGK)
Ta có 
Quy đồng mẫu: 
 MC: 48
QĐ: 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút)
GV – Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
- Làm bài tâph 29; 30; 31 SGK
Tuần : 25 Ngày soạn:02/03/2010
Tiết: 76 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 04/03/2010 
A. MỤC TIÊU 
 Rèn kỹ năng qui đồng mẫu số nhiều phân số , nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. 
HS giải thành thạo các bài tập về qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) .
Giaó dục thức làm việc theo khoa học, hiệu quả, có trình tự.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập và câu hỏi.
HS: Ôn tập các kiến thức đã học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 6 phút)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
- Muốn qui đồng hai hay nhiều phân số ta phải làm thế nào ?
- Chữa bài tập 30(c)
Quy đồng mẫu các phân số: 
1 HS lên bảng kiểm tra và làm bài tập
 GV nhận xét cho điểm HS. 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ( 38 phút)
GV cho HS làm bài tập 32 SGK
 a. 
Gv làm việc cùng HS để củng cố các bước quy đồng
HS làm theo hướng dẫn của GV
GV cho HS làm bài tập 33 SGK
HS làm bài tập 33 SGK
GV gọi 2 HS lên bảng quy đồng, lưu ý HS các phân số mẫu âm thì đổi thành mẫu dương, các phân số chưa tối giản thì phải rút gọn trước khi quy đồng
2 HS lên bảng làm, HS cả lớp cùng làm vào vở
GV cho HS cả lớp làm bài 35 a SGK
HS cả lớp làm bài 35 a SGK
GV yêu cầu HS rút gọn phân số
1 HS lên bảng rút gọn
GV gọi HS 2 lên bảng quy đồng
GV cho HS làm bài 37 SGK theo nhóm trên phiếu học tập.
HS làm bài 37 SGK theo nhóm trên phiếu học tập.
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm
Bài 32 (SGK)
a. MC: 63
QĐ : 
b. MC : 23 . 3 . 11 = 264
 QĐ:
Bài 33 (SGK)
a. MC: 60
QĐ: 
b. MC: 140
QĐ: 
Bài 35 (SGK)
a. MC: 30
QĐ: 
Bài 36 (SGK)
 Hai bức ảnh chụp những di tích: 
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2phút)
GV: - Oân lại các tính chất cơ bản của phân số, rút gọn , quy đồng mẫu của phân số.
- Oân tập quy tắc so sánh phân số (ở tiểu học)
- Làm bài 43; 35a SGK và 46; 47 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC(2).doc