I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
Rèn kĩ năng vẽ hình.
- Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng , thước đo góc.
-HS: Thước thẳng thước đo độ.
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Lên bảng thực hiện.
a/ Vẽ góc aOb = 1800
b/ Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb .
c/ Tính aOt = ?, tOb=?
Cả lớp cùng làm rồi nhận xét.
HS2: Lên bảng thực hiện.
1/ Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC, biết AOB = 600
2/ Vẽ tia phân giác OD, OK của các góc AOB và BOC. Tính DOK ?
-GV và HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm 2 HS trên bảng.
-GV kiểm tra tập, vỡ luyện tập đánh giá, ghi điểm.
Câu hỏi bổ sung ( cả lớp)
Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
Nhận xét:
-Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900.
-Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau.
I/ Sửa bài tập cũ:
aOt = tOb =
Giải
Góc AOB bề bù với góc BOC nên:
AOB+ BOC = 1800
600 +BOC = 1800
BOC = 1800 – 600 = 1200
OD là phân giác góc AOB
DOB = = 300
OK là tia phân giác BOC
BOK =
Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK
DOK = DOB + BOK
DOK = 300 + 600 = 900
Tiết: 22 LUYỆN TẬP Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình. - Thái độ: II/ CHUẨN BỊ: -GV: SGK, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng , thước đo góc. -HS: Thước thẳng thước đo độ. II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề IV/ TIẾN TRÌNH: 1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh 2/. Kiểm tra bài cũ: -HS1: Lên bảng thực hiện. a/ Vẽ góc aOb = 1800 b/ Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb . c/ Tính aOt = ?, tOb=? Cả lớp cùng làm rồi nhận xét. HS2: Lên bảng thực hiện. 1/ Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC, biết AOB = 600 2/ Vẽ tia phân giác OD, OK của các góc AOB và BOC. Tính DOK ? -GV và HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm 2 HS trên bảng. -GV kiểm tra tập, vỡ luyện tập đánh giá, ghi điểm. Câu hỏi bổ sung ( cả lớp) Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì? Nhận xét: -Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900. -Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau. I/ Sửa bài tập cũ: a O b t aOt = tOb = O A D B K Giải Góc AOB bề bù với góc BOC nên: AOB+ BOC = 1800 600 +BOC = 1800 BOC = 1800 – 600 = 1200 OD là phân giác góc AOB DOB = = 300 OK là tia phân giác BOC BOK = Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK DOK = DOB + BOK DOK = 300 + 600 = 900 3/. Bài mới: -GV : 1 HS khác trả lời câu hỏi: đầu bài cho gì? Hỏi gì? 1 HS vẽ hình trên bảng. Tính góc mOn như thế nào? GV có thể hướng dẫn nOy =? ; yOm = ? nOy + yOm = mOn mOn = ? Cho AOB kề bù với góc BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của BOC. Tính AOM =? Gọi 1 HS đọc đề bài. 1 HS phân tích bài. GV : Đề bài cho các yếu tố như thế nào ta có thể vẽ ngay được hình không? Hãy tính AOB ; BOC ? II/ Bài tập mới: Bài 36 SGK: O Z n y m x Giải Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà xOy < xOz nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Tia Om là tia phân giác xOy mOy = Tia On là tia phân giác yOz yOn = Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On mOn = mOy +yOn mOn = 150 + 250 A O O B M 1200 mOn = 400 Bài tập: Giải Theo đề bài AOB kề bù với BOC AOB +BOC = 1800 Mà AOB = 2BOC 2BOC + BOC = 1800 3BOC = 1800 BOC = 1800:3= 600 AOB = 2.600 = 1200 OM là tia phân giác BOC BOM = Tia OB nằm giữa 2 tia OA và OM AOM = AOB + BOM AOM = 1200 + 300 = 1500 4/. Củng cố: Qua các bài tập trên em rút ra được BHKN gì? III/ Bài học kinh nghiệm: -Mỗi góc khác góc bẹt có một tia phân giác. -Muốn chứng minh Ob là tia phân giác của góc aOc ta cần chứng minh: +Tia Ob nằm giữa tia Oa , Oc. +aOb = bOc. 5/ Hướng dẫn về nhà: -Trả lời câu hỏi: 1/ Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác. 2/ Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của góc aOc ta làm thế nào? - Xem kĩ bài thực hành tiết sau học V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: