Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 5: Vẽ góc cho biết số đo - Lê Thị Kim Duyên

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 5: Vẽ góc cho biết số đo - Lê Thị Kim Duyên

1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức : HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0( 0<><>

1.2.Kĩ năng : HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.

1.3.Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.

2. TRỌNG TÂM:

 HS biết vẽ góc theo số đo cho trước.

3. CHUẨN BỊ:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc.

-HS: Thước thẳng, thước đo góc.

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1.On định tổ chức và kiểm diện:HS hát vui.

4.2.Kiểm tra miệng:

4.3. Bài mới.:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC

1/ Ổn định:Hát vui.

2/ Kiểm tra bài cũ:

GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.

?Khi nào thì xOy + yOx = xOz

Làm bài tập 19/ 82 SGK.

Cả lớp theo dõi bài làm của bạn.

GV sưả sai, nhận xét, ghi điểm.

3/ Bài mới:

-Hoạt động1 :Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:

GV yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào tập.

Gọi 1 HS lên bảng trình bày vừa tiến hành vẽ.

-Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O, tia Ox đi qua vạch O.

-Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.

Một HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn.

+Để vẽ góc ABC = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào?

HS lên bảng vẽ, các HS còn lại vẽ vào tập.

GV hỏi: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho

ABC = 1350

 rút ra nhận xét.

-Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:

GV cho HS thực hiện VD 1:

? Em có nhận xét gì về vị trí của ba tia Ox; Oy; Oz?

Giải thích lý do ?

1 HS lên vẽ hình.

VD 2:GV đưa đề bài ở bảng phụ.

GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.

1 HS khác lên kiểm tra lại hình vẽ.

Nhận xét.

GV: Trên nửa mặt phẳng chứa tia Ox vẽ xOy = m0; xOz = n0

m< n.="" hỏi="" tia="" nào="" nằm="" giữa="" 2="" tia="" còn="">

(GV chỉ lên hình vẽ của BT1).

GV cho HS vẽ ABC = 900 vào vở bằng 2 cách:

Cách 1: Dùng thước đo độ.

Cách 2: Dùng êke vuông. Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy = 580

-GV cho HS tập trung nhóm vẽ hình theo BT sau: Cho tia Ax . Vẽ tia Ay sao cho

 xAy = 580 . Vẽ đựơc mấy tia Ay?

(SGK)

BT19SGK/82

Vì xOy và yOy là 2 góc kề bù

 xOy + yOy = 1800

1200+ yOy = 1800

yOy = 1800 – 1200

Vậy yOy = 600

1/ Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:

Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho xOy = 400

Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350

Nhận xét: SGK/ 83:

2/ Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:

Ví dụ 1: Vẽ xOy = 300; xOz = 750

trên cùng một nửa mặt phẳng .

Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz vì

xOy < xoz="" (=""><>

Ví dụ 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ aOb = 1200 ; aOc = 1450 . Nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob, Oc.

Tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc vì aOb < aoc="" (="" 1200=""><>

*Nhận xét: SGK/ 84:

Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 5: Vẽ góc cho biết số đo - Lê Thị Kim Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 15 Tiết:19 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
Tuần dạy:24
1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức : HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0( 0< m< 180)
1.2.Kĩ năng : HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
1.3.Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
2. TRỌNG TÂM:
 HS biết vẽ góc theo số đo cho trước.
3. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
4.1.Oån định tổ chức và kiểm diện:HS hát vui.
4.2.Kiểm tra miệng:
4.3. Bài mới.:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định:Hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời.
?Khi nào thì xOy + yOx = xOz
Làm bài tập 19/ 82 SGK.
Cả lớp theo dõi bài làm của bạn.
GV sưả sai, nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới:
-Hoạt động1 :Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
GV yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào tập.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày vừa tiến hành vẽ.
-Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O, tia Ox đi qua vạch O.
-Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.
Một HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn.
+Để vẽ góc ABC = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào?
HS lên bảng vẽ, các HS còn lại vẽ vào tập.
GV hỏi: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho 
ABC = 1350
 rút ra nhận xét.
-Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
GV cho HS thực hiện VD 1:
? Em có nhận xét gì về vị trí của ba tia Ox; Oy; Oz?
Giải thích lý do ?
1 HS lên vẽ hình.
VD 2:GV đưa đề bài ở bảng phụ.
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.
1 HS khác lên kiểm tra lại hình vẽ.
Nhận xét.
GV: Trên nửa mặt phẳng chứa tia Ox vẽ xOy = m0; xOz = n0
m< n. Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
(GV chỉ lên hình vẽ của BT1).
GV cho HS vẽ ABC = 900 vào vở bằng 2 cách:
Cách 1: Dùng thước đo độ.
Cách 2: Dùng êke vuông. Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy = 580
-GV cho HS tập trung nhóm vẽ hình theo BT sau: Cho tia Ax . Vẽ tia Ay sao cho
 xAy = 580 . Vẽ đựơc mấy tia Ay?
580
580
A
y
y
x
(I)
(II)
(SGK)
BT19SGK/82
Vì xOy và yOy’ là 2 góc kề bù
1200
x
y’
y
 xOy + yOy’ = 1800
1200+ yOy’ = 1800
yOy’ = 1800 – 1200
Vậy yOy’ = 600
1/ Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
O
x
y
400
Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho xOy = 400
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết 1350
B
C
A
ABC = 1350
Nhận xét: SGK/ 83:
2/ Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ 1: Vẽ xOy = 300; xOz = 750
O
x
y
z
300
trên cùng một nửa mặt phẳng .
Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz vì 
xOy < xOz ( 300< 750)
1200
O
a
b
c
Ví dụ 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ aOb = 1200 ; aOc = 1450 . Nhận xét về vị trí của tia Oa, Ob, Oc.
Tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc vì aOb < aOc ( 1200 < 1450).
*Nhận xét: SGK/ 84:
B
A
C
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
4.4.Câu hỏi, BT củng cố:
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà: 
-Tập vẽ góc với số đo tự cho trước.
-Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
-Làm bài tập 25; 26; 27; 28; 29 SGK/ 84 – 85: Đọc kỹ đề bài và vẽ hình với số đo chính xác.
-Chuẩn bị bài “ Tia phân giác của góc”.
 + Đem theo dụng cụ: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp, phiếu học tập.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
*Nội dung:
*Phương pháp:
*Sử dụng ĐDDH&TBDH:

Tài liệu đính kèm:

  • doc19.doc