Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 2: Góc- Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 2: Góc- Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? hiểu về điểm nằm trong góc.

 2. Kỹ năng:

 + HS biết vẽ góc, dặt tên và đọc tên góc.

 + Nhận biết điểm nằm trong góc.

 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. Chuẩn bị đồ dùng:

 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, phiếu học tập bài tập số 6 / sgk

 2. Học sinh: Thước thẳng, compa.

III. Tiến trình hoạt động:

 1. Ổn định tổ chức: (1 ph)

Lớp 6A. Tổng số: .Vắng:

Lớp 6B. Tổng số: Vắng:

2. Kiểm tra bài HS, Đặt vấn đề:(5ph)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?

2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?

Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?

3) Vẽ 2 tia Ox; OyTrên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì?

GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc.

Vậy góc là gì, đó là nội dung bài học hôm nay. Một HS lên bảng làm kiểm tra.

Cả lớp làm trên bảng con.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 19, Bài 2: Góc- Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/ 01/ 2013
Ngày dạy: + 6A: / 01/ 2013 ; 	+ 6B: / 01/ 2013
Tiết 19: §2. GÓC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? hiểu về điểm nằm trong góc.
 2. Kỹ năng: 
	 + HS biết vẽ góc, dặt tên và đọc tên góc. 
 + Nhận biết điểm nằm trong góc.
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, phiếu học tập bài tập số 6 / sgk 
 2. Học sinh: Thước thẳng, compa. 
III. Tiến trình hoạt động:
 1. Ổn định tổ chức: (1 ph)
Lớp 6A. Tổng số:.Vắng:
Lớp 6B. Tổng số: Vắng:  
2. Kiểm tra bài HS, Đặt vấn đề:(5ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? 
Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
3) Vẽ 2 tia Ox; OyTrên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì?
GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc.
Vậy góc là gì, đó là nội dung bài học hôm nay.
Một HS lên bảng làm kiểm tra.
Cả lớp làm trên bảng con.
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm góc (13 ph)
GV cho HS nêu lại định nghĩa góc.
GV giới thiệu đỉnh; cạnh ; cách đọc và viết ký hiệu của góc.
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn hai chữ bên cạnh.
GV yêu cầu HS mỗi em vẽ 2 góc và đặt tên, viết ký hiệu góc.
* Củng cố bài tập 7 tr. 75 SGK.
Em hãy cho biết ở hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ.
Góc aOa’ có đặc điểm gì? (Góc bẹt)
Vậy góc bẹt là góc như thế nào? Ta sang phần 2.
1 HS nêu định nghiã góc.
HS vẽ góc vào vở.
1 HS lên bảng vẽ hai góc.
Hs lên bảng điền vào .
HS: Có góc: aOa’ 
Có hai tia Oa, Oa’ đối nhau
1. Góc:
Định nghĩa: Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
- Điểm O là đỉnh của góc.
- Hai tia Ox; Oy là hai cạnh của góc.
Ta viết: góc xOy (Hoặc góc yOx hoặc góc O)
Ký hiệu:
 xOy, yOx, 
Hoạt động 2: Góc bẹt (5 ph)
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ 1 góc bẹt?
- Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
Gv vẽ hình trên bảng .
- Trên hình có những góc nào? đọc tên? 
Để vẽ góc ta nên vẽ như thế nào? Ta chuyển sang phần 3.
1 HS nêu định nghĩa góc bẹt.
HS có thể đưa ra góc do hai kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ.
- Hình vẽ bên có ba góc:
xOy, yOz, xOz 
2. Góc bẹt:
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Hoạt động 3: Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10 Ph)
GV: Để vẽ 1 góc xOy như thế nào?.
GV yêu cầu HS làm bài tập.
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc.
Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên.
b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên một số góc trên hình.
Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số
HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox; Oy.
HS: Vẽ góc xOy vào vở.
2 HS lên bảng, mỗi em làm một câu.
3. Vẽ góc:
Để vẽ góc, ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó.
VD: 
GV: ở góc xOy, lấy điểm M ta nói điểm M là điểm nằm bên trong xOy. Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3tiaOx; OM; Oy, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
Chú ý: Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm trong góc
Có 3 góc:
 aOb, aOc, bOc.
b) 
Có góc : 
mOn, mOt, tOt’, t’On.
4. Điểm nằm trong góc:
Khi hai tia Ox; Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox; Oy . Khi đó ta nói : Tia OM nằm trong góc xOy
4: Luyện tập, củng cố (10 ph)
- Có cách nào đọc tên các góc trong hình sau?
Cho HS làm bài tập 6 SGK tr. 75 trên phiếu học tập. Sau 4 phút GV thu một số bài của HS để kiểm tra.
HS nhắc lại định nghĩa vừa học.
Các cách đọc tên góc: 
Góc aOb, góc bOa
Góc MON, góc NOM, góc O1.
HS làm bài tập trên phiếu học tập.
5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập: 8; 9; 10 SGK tr. 75 và bài 7; 10 SBT tr. 53.
- Tiết sau mang theo thước đo góc có ghi độ theo hai chiều để học bài số đo góc.

Tài liệu đính kèm:

  • docT19.doc