A/ Mục tiêu.
- Làm bài tập về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm – tính chất – cách nhận biết)
- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng. Compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
B/ Chuẩn bị.
Thước thẳng, compa, phấn màu.
C/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp.
HS báo cáo sĩ số lớp.
2/ Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.
3/ Hoạt động 3: Giải bài tập.
Làm bài 45 trang 102 SBT.
Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM = 2cm; MQ = 3cm. Tính PQ. HS đọc đề bài.
GV yêu cầu HS nêu lại nhận xét khi một điểm nằm giữa hai điểm. HS trình bày.
GV: Trong bài tập trên điểm M có nằm giữa hai điểm P và Q không? HS trình bày:
M có nằm giữa hai điểm P và Q
Vậy ta có thể rút ra được biểu thức nào? HS nêu:
PM + MQ = PQ
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập hoàn chỉnh HS lên bảng trình bày. Cả lớm vào vở. Giải:
Theo đề bài: M có nằm giữa hai điểm P và Q, ta có:
PM + MQ = PQ
Thay PM = 2cm; MQ = 3cm; ta được:
2 + 3 = PQ
PQ = 5
Vậy độ dài đoạn thẳng PQ là 5cm
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 18 tiết ÔN TẬP HỌC KÌ I A/ Mục tiêu. Vẽ các hình về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm – tính chất – cách nhận biết) Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng. Compa để đo, vẽ đoạn thẳng. B/ Chuẩn bị. Thước thẳng, compa, phấn màu. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1 : Ổn định lớp. HS báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ. 3/ Hoạt động 3 : Luyện tập vẽ hình. Làm bài tập 36. SGK Vẽ đường thẳng a. Lấy A Ỵ a, B Ỵ a, C Ỵ a theo thứ tự đó. Lấy D Ï a. Vẽ tia DB. Vẽ các đoạn thẳng DA, DC. HS làm bài tập. Bài tập 36. SBT Bài 37 - SBT trang 101. a/ Cho bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó. Vẽ được mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên các đoạn thẳng đó. b/ Cho Bốn điểm A, B, C, D trong đó có ba điểm thẳng hàng. Vẽ tất cả các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm đó và viết tên chúng. HS lên bảng vẽ hình. HS nhận xét và nêu tên các đoạn thẳng. a/ Vẽ được 6 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA, AC, BD b/ Vẽ được 6 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA, AC, BD Bài 54 trang 103 SBT. a/ Đặt OA = 2cm b/ trên tia OA đặt AB = 4cm c/ Trên tia BA đặt BC = 3cm. d/ Hỏi trong ba điểm A, B, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Một HS lên vẽ hình. HS khác nhận xét làm câu d/ Bài 54 trang 103 SBT. d/ Trên tia BA có BC = 3cm, BA = 4cm, vậy C nằm giữa B và A. Bài 59 trang 104 SBT. Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. Vẽ trung điểm I của AB Cách 1: Trên tia Ax vẽ AB = 5cm, rồi vẽ AI = 2,5 cm. Cách 2: Gấp giấy 4/ Hoạt động 4: Củng cố. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Về học bài nắm vững lý thuyết trong chương. Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng. ------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 18 tiết ÔN TẬP HỌC KÌ I A/ Mục tiêu. Làm bài tập về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm – tính chất – cách nhận biết) Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng. Compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận. B/ Chuẩn bị. Thước thẳng, compa, phấn màu. C/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1/ Hoạt động 1 : Ổn định lớp. HS báo cáo sĩ số lớp. 2/ Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ. 3/ Hoạt động 3 : Giải bài tập. Làm bài 45 trang 102 SBT. Cho M thuộc đoạn thẳng PQ. Biết PM = 2cm; MQ = 3cm. Tính PQ. HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS nêu lại nhận xét khi một điểm nằm giữa hai điểm. HS trình bày. GV: Trong bài tập trên điểm M có nằm giữa hai điểm P và Q không? HS trình bày: M có nằm giữa hai điểm P và Q Vậy ta có thể rút ra được biểu thức nào? HS nêu: PM + MQ = PQ GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập hoàn chỉnh HS lên bảng trình bày. Cả lớøm vào vở. Giải: Theo đề bài: M có nằm giữa hai điểm P và Q, ta có: PM + MQ = PQ Thay PM = 2cm; MQ = 3cm; ta được: 2 + 3 = PQ PQ = 5 Vậy độ dài đoạn thẳng PQ là 5cm GV cho bài tập. Cho đoạn thẳng AB dài 10cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 5cm. (2 đ) a/ Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao? b/ Tính MB, so sánh AM và MB. c/ M có là trung điểm của AB không? HS đọc đề bài. GV có thể yêu cầu HS vẽ hình. HS vẽ hình. GV cho HS làm câu a và b HS làm bài tập câu a và b Giải: a/ Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B, vì: AM (=5cm) < AB (=10cm) b/ Điểm M nằm giữa hai điểm A và B, ta có: AM + MB = AB Thay: AM = 5cm; AB=10cm; ta được: 5cm + MB = 10cm MB = 10cm – 5cm MB = 5cm GV: Một điểm là trung điểm củamột đoạn thẳng khi nào? HS trình bày. Vậy điểm M muốn là trung điểm của AB cần có điều kiện gì? HS: + M phải nằm giữa A và B. + M phải cách đều A và B (AM = MB). GV yêu cầu HS làm câu c/ HS trình bày. c/ M có là trung điểm của AB, vì: + M phải nằm giữa A và B (câu a) + M phải cách đều A và B (AM = MB) (câu b) 4/ Hoạt động 4: Củng cố. 5/ Hoạt động 5: Dặn dò. Về học bài nắm vững lý thuyết trong chương. Rèn các bước giải bài tập. Xem lại các bài đã làm. Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tài liệu đính kèm: