I-Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết mỗi góc có một số đo xác định . Số đo góc bẹt bằng 1800 .
- Định nghĩa góc vuông, góc tù, góc nhọn .
- Biết đo góc bằng thước đo góc và biết so sánh hai góc .
- Tạo thói quen sử dụng dụng cụ đo góc một cách cẩn thận , chính xác .
II-Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ,thước thẳng,thước đo góc
HS: Thước thẳng,thước đo góc
III-Các hoạt động trên lớp :
1 : Kiểm tra bài cũ
Cho góc xÔy . Trên tia Oy lấy điểm M . Vẽ tia Mz (Mz không phải là tia đối của tia My) . Nêu tên các góc có trong hình vẽ . Mỗi goc chỉ rõ đỉnh và các cạnh . Có góc nào là góc bẹt không ?
2.Bài mới
Hướng dẫn của thầy giáo Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 : Đo góc
- GV giới thiệu dụng cụ để đo góc : thước đo góc .
- GV vẽ một góc xÔy bất kỳ và hướng dẫn cách đo góc bằng thước đo góc rồi ghi kết quả .
- Một HS đo góc xÔy đó bằng cách khác (chọn cạnh khác làm chuẩn) và ghi kết quả .
- HS đo các góc trong bài ?1 SGK và ghi kết quả .
- Phát biểu nhận xét .
- Tại sao trên thước đo góc chỉ ghi các số đo từ 00 đến 1800 và có hai chiều ngược nhau ? 1.Đo góc
Nhận xét :
- Mỗi góc có một số đo . Số đo của góc bẹt bằng 1800 .
- Số đo của một góc không vượt quá 1800 .
Chú ý:
a)Người ta ghi số trên thước đo góc theo hai vòng ngược nhau để dễ do góc
b) 10=60'(60 phút),1'=60'' (60 giây)
Tiết 17 Đ 3 . số đo góc I-Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết mỗi góc có một số đo xác định . Số đo góc bẹt bằng 1800 . Định nghĩa góc vuông, góc tù, góc nhọn . Biết đo góc bằng thước đo góc và biết so sánh hai góc . Tạo thói quen sử dụng dụng cụ đo góc một cách cẩn thận , chính xác . II-Chuẩn bị: GV: Bảng phụ,thước thẳng,thước đo góc HS: Thước thẳng,thước đo góc III-các hoạt động trên lớp : 1 : Kiểm tra bài cũ Cho góc xÔy . Trên tia Oy lấy điểm M . Vẽ tia Mz (Mz không phải là tia đối của tia My) . Nêu tên các góc có trong hình vẽ . Mỗi goc chỉ rõ đỉnh và các cạnh . Có góc nào là góc bẹt không ? 2.Bài mới hướng dẫn của thầy giáo hoạt động học sinh Hoạt động 1 : Đo góc GV giới thiệu dụng cụ để đo góc : thước đo góc . GV vẽ một góc xÔy bất kỳ và hướng dẫn cách đo góc bằng thước đo góc rồi ghi kết quả . Một HS đo góc xÔy đó bằng cách khác (chọn cạnh khác làm chuẩn) và ghi kết quả . HS đo các góc trong bài ?1 SGK và ghi kết quả . Phát biểu nhận xét . Tại sao trên thước đo góc chỉ ghi các số đo từ 00 đến 1800 và có hai chiều ngược nhau ? 1.Đo góc x O y xÔy = 600 Nhận xét : Mỗi góc có một số đo . Số đo của góc bẹt bằng 1800 . Số đo của một góc không vượt quá 1800 . Chú ý: a)Người ta ghi số trên thước đo góc theo hai vòng ngược nhau để dễ do góc b) 10=60'(60 phút),1'=60'' (60 giây) Hoạt động 2 : So sánh hai góc HS đo số đo các cặp góc xÔy và uIv,sOt và pIq trong hình 14 và15 . So sánh các số đo của các cặp góc đó . GV nếu kết quả so sánh các góc trên và kết luận so sánh các góc là so sánh các số đo các góc đó . HS làm bài tập ?2 2.So sánh hai góc xÔy = uIv , sOt > pIq - So sánh hai góc là so sánh hai số đo của hai góc đó . Hoạt động 3 : Góc vuông, góc nhọn, góc tù HS hãy cho biết số đo các góc ABC, ACB, AIB trong hình 16 SGK. GV nêu định nghĩa các góc vuông, góc nhọn, góc tù . HS nêu loại góc của từng góc trong hình 16 SGK . GV giới thiệu cho HS thước ê-ke và cách dùng ê-ke để vẽ góc vuông HS làm bài tập 14 SGK . 3. Góc vuông, góc nhọn , góc tù - Góc có số đo bằng 900 gọi là góc vuông . - Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn . - Góc nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn góc vuông là góc tù . Hình 17 Hoạt động 6 : Củng cố Thế nào là một góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ? HS làm tại lớp bài tập 11 và 12 SGK . IV- Hướng dẫn về nhà Nắm vững cách sử dụng thước đo góc để xác định số đo của một góc , so sánh hai góc , và nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt . Làm các bài tập 13,15 và 16 SGK ở nhà . Tiết sau : Cộng hai góc V-Điều chỉnh : .................................................................................................................................................................................................................................................................. VI- Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: