I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- HS hiểu về mặt phẳng,khái niệm nửa mặt phẳng bờ a,cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho
- HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
* Kỹ năng:
- Nhận biết nửa mặt phẳng
- Biết vẽ,nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
II .CHUẨN BỊ
- Thước thẳng ,phấn màu
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
1. NỬA MẶT PHẲNG
a) Mặt phẳng
Yêu cầu:
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lấy ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng
+ Mặt phẳng có giới hạn không ?
- Vẽ một đường thẳng a
+ Đường thẳng a trên mặt phẳng trên bảng chia mặt phẳng thành mấy phần ?
+ Mỗi phần gọi là gì của bờ a ?
+ Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
b) Nửa mặt phẳng bờ a
Vẽ hình:
a
(I) (II)
Yêu cầu :
+ Vẽ đường thẳng xy
+ Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình.
- HS đọc SGK
+ Hình ảnh của mặt phẳng : Mặt trang giấy
,mặt bảng,mặt tường,mặt nước lặng sóng, trần nhà
+ Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
- HS vẽ đường thẳng a
+ Đường thẳng a trên mặt phẳng trên bảng chia mặt phẳng thành 2 phần
+ Mỗi phần gọi là nửa mặt phẳng của bờ a
Định nghĩa:
Đường thẳng a và phần mặt phẳng bị chia cắt bởi a gọi là nửa mặt phẳng bờ a.
HS thực hiện
y
x
Ngày soạn : 11/1/2006 Ngày giảng: 18/1 /2006 Tiết : 16 TUẦN 19 §1. NỬA MẶT PHẲNG I. MỤC TIÊU * Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng,khái niệm nửa mặt phẳng bờ a,cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho - HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. * Kỹ năng: - Nhận biết nửa mặt phẳng - Biết vẽ,nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. II .CHUẨN BỊ - Thước thẳng ,phấn màu III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 1. NỬA MẶT PHẲNG a) Mặt phẳng Yêu cầu: - HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Lấy ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng + Mặt phẳng có giới hạn không ? - Vẽ một đường thẳng a + Đường thẳng a trên mặt phẳng trên bảng chia mặt phẳng thành mấy phần ? + Mỗi phần gọi là gì của bờ a ? + Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? b) Nửa mặt phẳng bờ a Vẽ hình: a (I) (II) Yêu cầu : + Vẽ đường thẳng xy + Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình. - HS đọc SGK + Hình ảnh của mặt phẳng : Mặt trang giấy ,mặt bảng,mặt tường,mặt nước lặng sóng, trần nhà + Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. - HS vẽ đường thẳng a + Đường thẳng a trên mặt phẳng trên bảng chia mặt phẳng thành 2 phần + Mỗi phần gọi là nửa mặt phẳng của bờ a Định nghĩa: Đường thẳng a và phần mặt phẳng bị chia cắt bởi a gọi là nửa mặt phẳng bờ a. HS thực hiện y x - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là gì ? - Bất kỳ đường thẳng a nào nằm trên mặt phẳng thì đường thẳng a gọi là gì của hai nửa mặt phẳng đối nhau ? - Làm thế nào để phân biệt được hai nửa của bờ a? .M .P (I) .N a (II) - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng thì đường thẳng gọi là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau . Cách gọi tên nửa mặt phẳng + Nửa (I) . Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M . Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N,P + Nửa (II) . Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N,P . Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M Hoạt động 2 2.TIA NẰM GIỮA HAI TIA Yêu cầu: - Vẽ 3 tia Ox,Oy,Oz chung gốc. - Lấy 2 điểm M,N : M Ox , M O N Oy , N O - Vẽ đoạn thẳng MN.Quan sát các hình và xét xem hình nào có tia Oz cắt đoạn thẳng MN,hình nào có tia nằm giữa hai tia ? - Ở hình 1,tia Oz cắt MN tại một diểm nằm giữa M và N,ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. - Ở hình 2,3,4 tia Oz có nằm giữa tia Õ và Oy không ? Vì sao ? Hình 1 Hình 2 x M z N O y Hình 3 x O z z y Hình 4 x M N y *Nhận xét : O + H1,H4 có tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy H2,H3 thì không có tia nào nằm giữa tia nào. Hoạt động 3 CỦNG CỐ Bài tập 2/73 SGK Bài tập 3/73 SGK Bài tập Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa hai tia còn lại ? Giải thích ? a HS trả lời HS điền vào chỗ trống x2 O a’ x1 A O C O a” B x3 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Cần nhận biết: + Nửa mặt phẳng + Tia nằm giã hai tia Bài tập 4,5 /73SGK 1,4,5/52 SBT
Tài liệu đính kèm: