1/ Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. Nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ.
b. Về kỹ năng: Biết vẽ, nhận biết nửa mặt phẳng. Làm quen với việc phủ định 1 khái niệm, chẳng hạn:
+ Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
+ Cách nhận biết tia nằm giữa, cách nhận biết tia không nằm giữa.
c. Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phim giấy trong (đặt vấn đề) - đề bài tập 1, 2, bài chép, đèn chiếu, thước thẳng, phấn màu.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định. Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức:
6A:
a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình giảng bài mới)
Giới thiệu chương trình học kì II: Chương II: Góc
Gồm 15 tiết trong đó 2 tiết dành cho kiểm tra cuối năm, còn 13 tiết: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành, 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra.
* Đặt vấn đề (3’): Giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy, mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang giấy. Những biểu tượng đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đó ta nghiên cứu hình nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, ) Mỗi hình này là 1 tập hợp con của mặt phẳng.
Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
Hs: Lên bảng vẽ đường thẳng a trên mặt phẳng bảng. Lấy điểm M không thuộc đường thẳng a.
Gv: Đường thẳng a cùng với phần mặt phẳng chứa điểm M tạo thành một nửa mặt phẳng. Vậy nửa mặt phẳng là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
Ngày soạn: .................. Ngày dạy: Dạy lớp: 6A CHƯƠNG II: GÓC Tiết 16. § 1. NỬA MẶT PHẲNG 1/ Mục tiêu: a. Về kiến thức: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. Nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ. b. Về kỹ năng: Biết vẽ, nhận biết nửa mặt phẳng. Làm quen với việc phủ định 1 khái niệm, chẳng hạn: + Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. + Cách nhận biết tia nằm giữa, cách nhận biết tia không nằm giữa. c. Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, phim giấy trong (đặt vấn đề) - đề bài tập 1, 2, bài chép, đèn chiếu, thước thẳng, phấn màu. b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định. Thước thẳng, giấy trong, bút dạ. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức: 6A: a. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong quá trình giảng bài mới) Giới thiệu chương trình học kì II: Chương II: Góc Gồm 15 tiết trong đó 2 tiết dành cho kiểm tra cuối năm, còn 13 tiết: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành, 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra. * Đặt vấn đề (3’): Giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy, mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang giấy. Những biểu tượng đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đó ta nghiên cứu hình nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, ) Mỗi hình này là 1 tập hợp con của mặt phẳng. Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. Hs: Lên bảng vẽ đường thẳng a trên mặt phẳng bảng. Lấy điểm M không thuộc đường thẳng a. Gv: Đường thẳng a cùng với phần mặt phẳng chứa điểm M tạo thành một nửa mặt phẳng. Vậy nửa mặt phẳng là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Học sinh ghi Gv Giới thiệu lại khái niệm mặt phẳng qua ví dụ cụ thể. Lưu ý h/s: Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía. 1. Nửa mặt phẳng bờ a: (13’) a. Mặt phẳng: - Mặt trang giấy, mặt bảng nhẵn, là những hình ảnh của mặt phẳng. - Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía. Tb? Hãy lấy ví dụ khác về hình ảnh của mặt phẳng trong thực tế? Hs Mặt nước lặng sóng, . K? Đường thẳng a trên mp chia mặt phẳng thành những phần nào? Hs Thành 2 phần: Phần mp chứa điểm M và phần mp không chứa điểm M. Gv Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a? Chúng ta sang phần b. b. Nửa mặt phẳng bờ a: * Khái niệm: (Sgk – 72) K? Thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a? Hs Đọc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a (Sgk – 72). Hình 1 Gv Vẽ hình 1 (lên bảng). K? Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình vừa vẽ? Gv Vẽ đường thẳng xy trên mặt phẳng bảng. Tb? Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình vừa vẽ? + Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. Gv Trên hình 1: Hai nửa mặt phẳng (bờ a) có chung bờ a được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. + Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. K? Hai nửa mặt phẳng như thế nào được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau? Hs Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. K? Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mp nó là bờ của 2 nửa mp nào? Gv Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ người ta thường đặt tên cho nó. Cách đặt tên như thế nào? ? 1 (Sgk – 72) Giải: Gv Vẽ thêm 2 điểm M, N, P vào hình 1. (Ta được hình 2). a) - Nửa mp (I) còn gọi là: Nửa mp bờ a chứa M. hoặc là nửa mp bờ a chứa N. hoặc là nửa mp bờ a không chứa P. Gv Nửa mặt phẳng (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm P. K? Tương tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ? Hs Nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm M. K? 2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ a? Không cắt bờ a? - Nửa mp (II) còn gọi là: Nửa mp bờ a chứa điểm P. hoặc nửa mp bờ a không chứa M hoặc nửa mp bờ a không chứa N. b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a. Hs Hoặc cùng một nửa mp bờ a (không cắt) nằm khác 2 nửa mp bờ a. Gv Vẽ thêm 2 điểm E, F vào 2 nửa mặt phẳng bờ xy. Tb? Hãy chỉ rõ (tên) của các nửa mp trên hình vẽ đó? Hs + Nửa mp bờ xy chứa điểm E hoặc nửa mp bờ xy không chứa điểm F. + Nửa mp bờ xy chứa điểm F hoặc nửa mp bờ xy không chứa điểm E. Tb? Vị trí của 2 điểm E, F như thế nào đối với đường thẳng xy? Gv Chốt lại: Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a, nhưng cùng thuộc 1 nửa mp bờ a thì ko cắt đường thẳng a. - Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a nhưng thuộc 2 nửa mp có bờ a thì cắt đường thẳng a. Tb? Lên bảng vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz phân biệt, chung gốc. Lấy 2 điểm M; N (M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy; M, N O). Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát H.3a cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? 2. Tia nằm giữa 2 tia: (12’) Hình 3a Gv Ở H.3a tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy Gv Chiếu phim H.3b, H.3c, H.3d. ? 2 (Sgk – 73) K? Quan sát cho biết ở H.b, H.c, H.d tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy hay không? Vì sao? Giải: Hình 3b Hs H.3b tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. H.3c, H.3d tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Gv Chốt lại: - Cách nhận biết tia nằm giữa 2 tia. - Cách nhận biết tia không nằm giữa 2 tia. Hình 3c Hình 3d c. Củng cố - Luyện tập: (15’) Gv Cho Hs làm bài tập 1 và 2 (Sgk – 73). 3. Luyện tập: Gv Chiếu đề bài. Bài 1 (Sgk – 73) Hs Hoạt động nhóm trả lời bài 1, bài 2. Bài 2 (Sgk – 73) Gv Chiếu đề bài tập sau: Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích. Bài chép: Hình 1 Hình 2 Hình 3 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2') a2 a1 x1 x3 a O x2 O A B C O . . . . P M . (II) (I) - Học kỹ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác. - BTVN: Bài 3, 4, 5 (Sgk – 73), bài 1, 4, 5 (SBT – 52). - Đọc trước bài: “Góc”.
Tài liệu đính kèm: