Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 16, Bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2006-2007

Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 16, Bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2006-2007

A/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Hiểu về khái niệm mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.

- Hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.

2) Kỹ năng

- Nhận biết nửa mặt phẳng.

- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp

C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, phấn màu.

- HS : Thước thẳng.

D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

I) Ổn định tổ chức

II) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Vẽ một đường thẳng và đặt tên.

- Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng rồi đặt tên.

- GV giới thiệu về mặt phẳng.

- Đường thẳng có giới hạn không ?

- Đường thẳng bạn vừa vẽ chia mặt phẳng bảng thành mấy phần ?

- GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng.

 HS1:

Hoặc :

- HS quan sát.

- Đường thẳng không giới hạn.

- Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần.

- HS quan sát.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học - Lớp 6 - Tiết 16, Bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 20 - Tiết 16	 Ngày soạn : 23/01/2007 
	 	 Ngày dạy : 25/01/2007
Chương II. GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG 
A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Hiểu về khái niệm mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- Hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
2) Kỹ năng
- Nhận biết nửa mặt phẳng.
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp 
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Thước thẳng, phấn màu.
HS : Thước thẳng.	
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
- Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng rồi đặt tên.
- GV giới thiệu về mặt phẳng.
- Đường thẳng có giới hạn không ?
- Đường thẳng bạn vừa vẽ chia mặt phẳng bảng thành mấy phần ?
- GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng.
HS1: 
Hoặc : 
- HS quan sát.
- Đường thẳng không giới hạn.
- Đường thẳng a chia mặt bảng thành hai phần.
- HS quan sát.
III) Bài mới
1) Đặt vấn đề: - Hình các bạn vừa vẽ gồm hai nửa mặt phẳng. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về hai nửa mặt phẳng
2) Triển khai bài mới 
Hoạt động 1 : Nửa mặt phẳng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV lấy ví dụ về mặt phẳng rồi yêu cầu HS lấy thêm ví dụ :
- Mặt phẳng có giới hạn không ?
- Qua hình vẽ mà các bạn vừa vẽ, em hãy cho biết thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
- Đó là nội dung khái niệm.
- GV vẽ hình : 
- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình ?
- Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ?
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau. Đó là nội dung chú ý.
- Để phân biệt hai nửa mặt phẳng người ta thường đặt tên cho nó.
- GV vẽ hình : 
- GV hướng dẫn HS gọi tên : nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A.
- Tương tự hãy gọi tên nửa mặt phẳng còn lại.
- Cho HS làm ?1
- HS lấy ví dụ về mặt phẳng
- Mặt phẳng không giới hạn.
- Là hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a.
- 2HS nhắc lại. 
- HS quan sát.
- 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi.
- 1HS khác lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 2HS nhắc lại.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS quan sát và lắng nghe.
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B.
a) HS đứng tại chỗ trả lời.
b) Đoạn thẳng MN không cắt a
 Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
*) Kết luận 	 1) Nửa mặt phẳng
- Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳn bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
Ví dụ : Nửa mp (I) gọi là nửa mp bờ a chứa điểm A.
	Nửa mp (II) gọi là nửa mp bờ a chứa điểm B.
- Hai nửa mặt phẳng có bờ chung gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
- Ta đã biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Vậy, có khái niệm tia nằm giữa hai tia hay không ?
Hoạt động 2 : Tia nằm giữa hai tia
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Vẽ ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
- Lấy hai điểm M, N : 
	M Ox, M O.
	N Oy, N O.
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN hay không ?
- Ở hình 1, tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói Oz nằm giữa hai tia còn lại.
- Ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy hay không ? Vì sao ?
- HS vẽ hình vào vở. 1HS lên bảng thực hiện.
	 Hình 1	Hình 2
	Hình 3	Hình 4
- Ở hình 2, 3, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vì Oz không cắt đoạn thẳng MN.
- Ở hình 4, tia Oz cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
*) Kết luận 	 2) Tia nằm giữa hai tia
- Ở hình a và c, tia Oz cắt MN, ta nói Oz nằm giữa hai tia còn lại.
- Ở hình 2, 3, tia Oz không cắt MN, nên Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy.
IV) Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1 (SGK)
Bài 2 (SGK)
Bài tập bổ sung : Trong hình sau, chỉ ra tia nằm giữa hai tia còn lại ? Giải thích ?
- Gv nhận xét, bổ sung. 
- HS lấy ví dụ.
- HS thực hiện rồi đứng tại chỗ trả lời.
- HS quan sát bảng phụ và trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung. 
V) Dặn dò, hướng dẫn hs học ở nhà:
- Học bài, xem lại khái nửa mặt phẳng, vị trí của hai điểm trên nửa mặt phẳng
- Làm bài tập 4, 5 (SGK) và 1, 4, 5 (SBT) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 16.doc