Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2011-2012

A. mục tiêu:

- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.

- Rèn kỹ năng vẽ góc, biết đặt tên góc. Nhận biết đợc điểm nằm bên trong góc.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ

2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao

 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập.

C. các hoạt động dạy học

 I, Tổ chức:

Sĩ số : 6A:

 6B:

 6C:

 II, Kiểm tra bài cũ :

Câu hỏi Đáp án

HS1:

- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. Vẽ hình và chỉ rõ?

- Vẽ 2 tia Ox, Oy chung gốc?

 HS1:

- Khái niệm SGK - 72.

- HS vẽ hình 2 trường hợp.

III, Bài Mới:

 ĐVĐ: Dựa vào kiểm tra bài cũ: 2 tia chung gốc tạo thành 1 hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Bài hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: khái niệm góc

GV: Vẽ hình lên bảng và giới thiệu các yếu tố về góc?

Cách đọc góc như thế nào?

Cách viết?

Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.

GV: Yêu cầu mỗi HS vẽ một góc, đặt viết ký hiệu góc đó. 1, Góc:

*) Định nghĩa: (SGK - 73).

O: Đỉnh góc.

Ox, Oy: cạnh của góc.

- Cách đọc: góc xOy (Hoặc góc yOx hoặc góc Ô).

*) Ký hiệu: xOy , yOx , Ô

Hoặc : xOy ; yOx ; O .

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II: 
Tuần 20:
NS: 6/1/2012
NG: 	Chương II: Góc
Tiết 15: Đ1. nửa mặt phẳng
A. mục tiêu:
- HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
- HS nhận biết đợc nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 
 6B:
 6C: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
 1. Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
 2. Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đờng thẳng.
HS1:
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Dựa vào kiểm tra bài cũ: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình bạn vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng đợc vẽ trên mặt bảng. Mặt bảng cho ta hình ảnh của 1 mặt phẳng. Đường thẳng bạn vừa vẽ chia mặt bảng thành 2 phần (Còn gọi là 2 nửa mặt phẳng). Vậy thế nào là nửa mặt phẳng. Bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: nửa mặt phẳng
GV: Nêu cho HS hiểu thế nào là mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn không?
- Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế?
GV: Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là 1 nửa mặt phẳng bờ a Phần b.	
- GV: Nêu khái niệm chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình.
- GV: Vẽ đường thẳng xy. Yêu cầu HS chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
GV: Vẽ hình 2 (SGK - 72) và giải thích cách gọi tên nửa mặt phẳng?
GV: Cho HS làm ?1 :
1, Nửa mặt phẳng bờ a:
a, Mặt phẳng:
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng ... là hình ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía.
b, Nửa mặt phẳng bờ a: 
 a
 (I)
 (II)
*) Khái niệm: (SGK - 72) 
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. 
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
*) Cách gọi tên nửa mặt phẳng:
- Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P.
- Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
- Ta còn nói: 
+) Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
+) Hai điểm N, P (Hoặc M, P) nằm khác phía đối với đường thẳng a.
?1:
a, - Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P.
 - Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
b, Đoạn MN không cắt a.
 Đoạn MP cắt a.
Hoạt động 2: tia nằm giữa hai tia
GV: - Vẽ 3 tia ox, oy, oz chung gốc O 
Lấy 2 điểm M, N: 
+) M Ox; M 0
 +) N Oy; N 0
 - Vẽ đoạn thẳng MN.
? Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
Sau đó cho HS làm ?2.
2, Tia nằm giữa 2 tia:
+) H3 a, Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy .
 H3a, H3b, H3c,
?2: 
- H3b: tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy vì Oz cắt đoạn thẳng MN tại O
- H3c: Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN ị Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy
Iv, củng cố: - Thế nào là mặt phẳng.
	 - Nửa mặt phẳng bờ a là gì?
	 - Thế nào là tia nằm giữa 2 tia.
	 - Làm bài tâp 1 (SGK - 73)
	HS tự nêu.
	 - Làm bài tâp 2 (SGK - 73)
	HS thực hành gấp và trả lời “Có”
 	 - Làm bài tâp 3 (SGK - 73)
	a,  Nửa mặt phẳng đối nhau.
	b,  Đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A, B.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	 - Làm bài tập: 4; 5 (SGK - 73)
	 1; 2; 3; 4 (SBT - 52)
 HD: Bài 5: Vẽ hình theo yêu cầu rồi quan sát và trả lời: Tia OM nằm giữa 2 tia OA, OB vì 
 Tuần 21:
NS: 9/1/2012
NG:
Tiết 16 Đ2: góc
A. mục tiêu:
- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.
- Rèn kỹ năng vẽ góc, biết đặt tên góc. Nhận biết đợc điểm nằm bên trong góc.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 
 6B:
 6C: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. Vẽ hình và chỉ rõ ?
- Vẽ 2 tia Ox, Oy chung gốc? 
HS1:
- Khái niệm SGK - 72.
- HS vẽ hình 2 trường hợp.
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Dựa vào kiểm tra bài cũ: 2 tia chung gốc tạo thành 1 hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: khái niệm góc
GV: Vẽ hình lên bảng và giới thiệu các yếu tố về góc?
Cách đọc góc như thế nào?
Cách viết?
Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.
GV: Yêu cầu mỗi HS vẽ một góc, đặt viết ký hiệu góc đó.
1, Góc:
*) Định nghĩa: (SGK - 73). 
O: Đỉnh góc.
Ox, Oy: cạnh của góc.
- Cách đọc: góc xOy (Hoặc góc yOx hoặc góc Ô).
*) Ký hiệu: xOy , yOx , Ô
Hoặc : xOy ; yOx ; O .
Hoạt động 2: Góc bẹt
Hãy quan sát hình 4c, cho biết có góc nào không? Góc đó có đặc điểm gì? (2 tia ox, oy đối nhau xOy là góc bẹt)
- Vậy góc bẹt có đặc điểm gì?
- Nêu cách vẽ một góc bẹt.
? Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
2, Góc bẹt:
*) Định nghĩa: 
 (SGK - 74)
?: 
Một số hình ảnh thực tế về góc; góc bẹt
- Góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 3giờ, 4giờ ...
- Lúc 6 giờ cho ta hình ảnh góc bẹt.
Hoạt động 3: vẽ góc 
- GV: Để vẽ một góc xOy ta sẽ vẽ lần lợt nh thế nào?
Quan sát hình 5: Viết KH khác ứng với Ô1; Ô2?
Sau đó GV cho HS làm bài tập sau: 
a, Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc. Trên hình có mấy góc, đọc tên?
b, Vẽ góc bẹt mOn vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên 1 số góc trên hình?
Quan sát hình b vừa vẽ GV nói cho HS cách kí hiệu?
3, Vẽ góc:
- Ta cần vẽ đỉnh và 2 cạnh của nó.
 Hình 5
+) Hình 5: Ô1; Ô2 hay chính là xOy; yOt
*) Bài tập:
a, Tên hình có 3 góc:
 aOc, aOb, bOc.
b, Có các góc:
mOn, mOt, tOt’
mOt’ ...
+) Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, ngời ta 
thường dùng vòng cung nhỏ nối 2cạnh của góc. Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số: Ô1; Ô2; Ô3.	
Hoạt động 4: điểm nằm trong góc
GV: Trình bày cho HS hiểu điểm M nằm bên trong góc xOy?
BT: Cho Hình vẽ: Điểm nào nằm trong góc? điểm nào ko nằm trong góc.
4, Điểm nằm bên trong góc:
- Cho 2 tia Ox và Oy không đối nhau.
Nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy
thì điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy
 OM nằm trong góc xOy.
*) Bài tập: 
Điểm K nằm ngoài xOz; xOy
Điểm N nằm ngoài xOz
Điểm N nằm trong xOy; zOy
Iv, củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tâp 6 (SGK - 75)
a, Hình gồm 2 tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy, Điểm O là Đỉnh góc. 2 tia Ox, Oy là 2 cạnh của góc xOy
 b, Góc RST có đỉnh là S, có 2 cạnh là SR và ST
 c, Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
	- Làm bài tập 7 (SGK - 75)
Hình
Tên góc
(Cách viết thông thờng)
Tên đỉnh
Tên cạnh
Tên góc
(Cách viết ký hiệu)
a
Góc yCz, góc zCy, góc C
C
Cy, Cz
yCz; zCy; C
b
GócMTP, gócTPM, góc PMT
M,T,P
MT;TP,PM
MTP; TPM; PMT
c
Góc xPy, góc yPx, góc ySz
P, S
Px, Py, Sy, Sz
xPy; yPx; ySz
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	 - Làm bài tập: 8; 9; 10 (SGK - 75)
	HD Bài 8: Quan sát hình và nêu cách đọc tên, viết ký hiệu, đếm số góc.
	- Đọc trước Đ3
Tuần 22:
NS: 10/01/2012
NG: Tiết 17 - Đ3: số đo góc
A. mục tiêu:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800. HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- HS Biết đo góc bằng thớc đo. Biết so sánh hai góc.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 
 6B:
 6C: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Vẽ một góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
- Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên tia đó? 
Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc.Viết tên các góc đó?
HS1:
+) Có đỉnh O
Cạnh Ox, Oy
+) Tia Oz
+) Trên hình vừa 
vẽ có 3 góc: ;
; 	 
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Dựa vào kiểm tra bài cũ: Trên hình bạn vừa vẽ có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau? Muốn biết đợc điều đó chúng ta phải tìm được “số đo góc” của chúng. Vậy thế nào là số đo góc, cách đo góc như thế nào? Bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Đo góc
- GV : Vẽ 1 góc xOy ?
Để xác định được số đo góc xOy ta đo góc xOy bằng thước đo góc.
GV: Giới thiệu thước đo góc, yêu cầu HS nêu cấu tạo.(Quan sát H.9)
- Hãy đọc SGK và cho biết đơn vị của số đo góc là gì?
- GV giới thiệu cách đo góc như SGK.
GV: Vừa thao tác vừa trình bày các bước đo?
Yêu cầu HS nêu lại cách đo?
Sau đó GV cho HS làm ?1: để đo độ mở của cái kéo, của compa.
Có nhận xét gì về số đo các góc của so với 1800?
1, Đo góc:
a) Dụng cụ đo góc: 
Dùng thước đo góc (thước đo độ).
- Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau, được ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ) 
- Ghi các số từ 0 đến 180 theo 2 vòng cung 
ngược nhau để thuận tiện cho việc đo.
- Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước.
b) Đơn vị đo góc: 
Đơn vị đo góc là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây.
*) Ký hiệu:
1 độ: 10
1 phút: 1’
1 giây: 1’’ 
10 = 60' 1' = 60''.
c, Cách đo góc: 
- Đặt thước sao cho tâm thước trùng với đỉnh O của góc, 1 cạnh của góc (Chẳng hạn cạnh Ox) đi qua vạch số 0 của thước.
- Cạnh kia (Cạnh Oy) đi qua vạch 60. Ta nói góc xOy có số đo bằng 600
d, Ký hiệu:
Số đo góc xOy băng 600 ta ký hiệu:
 = 600 hay = 600
?1:- Độ mở của cái kéo có số đo là: 620
- Độ mở của com pa có số đo là: 530
*) Nhận xét:
 (SGK - 77)
Hoạt động 2: So sánh hai góc
Làm thế nào để so sánh được 2 góc?
Hãy đo các góc ở hình 14 và hình 15?
GV đa ra kết qủa đúng, rút kinh nghiệm những HS đo sai .
Sau đó GV cho HS làm ?2:
2, So sánh 2 góc:
- Ta so sánh 2 góc bằng cách só sánh số đo của chúng.
+) Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
+) Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
H.14:
 xOy = UIV 
 xOy = 360
 UIV = 360 
 và bằng nhau được ký hiệu 
 = 
H.15:
 sOt > qIp 
 = 1420
 = 350
 lớn hơn ký hiệu > . Khi đó: nhỏ hơn ký hiệu < 
?2: H.16.
 < 
Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù
GV: Cho HS đọc SGK và trả lời thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
3, Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
 - Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v)
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
Iv, củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tâp 11 (SGK - 79)
	 = 500;	 = 1000; 	 = 1300
	 - Làm bài tập 12 (SGK - 79)
	 = = 600
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	 - Làm bài tập: 13; 14; 15; 16 (SGK - 79 + 80)
	HD bài 15: Đồng hồ đợc chia thành 12 góc mỗi góc là bao nhiêu độ 
 đo suy ra kq? ..........Tính .......?
Đọc trước Đ5
Lưu ý:Học bài 5 trước-Bài 4 học sau
Tuần 23:
NS: 23/01/2012
NG:
Tiết 18 - Đ5: vẽ góc cho biết số đo
A. Mục tiêu:
- HS nắm được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một tia và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180).
- HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi đo và vẽ góc.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ, thước đo góc.
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 
 6B:
 6C: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
+) Khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
+) Chữa bài tập 19 (SGK - 82)
HS2:
Làm bài tập 22 (SGK - 81)
HS1:
+) Nhận xét: (SGK - 81)
+) Bài 19:
 Hay 
 = 600
HS2:
+) HS đo và chỉ ra các cặp góc bù nhau:
 và ; và .
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Khi có 1 góc ta có thể xác định được số đo của nú bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
- GV: Yêu cầu HS tự đọc trong SGK - 83 và vẽ vào vở.
- 1HS lên bảng vẽ?
Để vẽ góc ABC = 300 ta tiến hành như thế nào?
- GV: Trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BC, vẽ được mấy tia BA sao cho 
ABC = 300.
1, Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
+) Ví dụ 1:
Cho tia Ox. Vẽ sao cho = 400
*) Cách vẽ:
- Đặt thước đo góc trên 
nửa mặt phẳng có bờ 
chứa tia Ox sao cho 
tâm thước trùng với đỉnh O; 
tia Ox đi qua vạch O của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước.
+) Ví dụ 2:
Vẽ góc ABC biết = 300.
*) Cách vẽ:
- Vẽ tia BC bất kỳ.
- Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 300. 
 là góc phải vẽ.
*) Nhận xét: 
 (SGK - 83)
Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
GV: Nêu ví dụ, Yêu cầu HS nêu cách vẽ, 
- 1HS lên bảng vẽ? Sau khi vẽ xong chỉ ra tia nào nằm giữa?
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ ; (m< n) ị Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
2, Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
+) Ví dụ 3: (SGK - 84)
- Ta thấy tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
(Vì 300 < 450)
*) Nhận xét: 
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, xOy = m0, xOz = n0 (m < n) ịTia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
Iv, củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tâp 24 (SGK - 84)
	 - Làm bài tập 25 (SGK - 84)
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	 - Làm bài tập 26; 27; 28; 29 (SGK - 84 + 85) 
	HD: Bài 29:
 - Vẽ xOt 300; yOt’ = 600. Tính yOt ? (áp dung kiến thức góc kề bù) ...
	- Đọc trước Đ4
Tuần 24:
NS: 23/01/2012
NG:
Tiết 19 - Đ4: khi nào thì + = 
A. mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì + = ? HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
- Rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
 + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 
 6B:
 6C: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Vẽ góc xOz.
- Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz.
- Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình.
- So sánh xOy + yOz với xOz ?
 HS2:
 Làm bài tập 14 (SGK - 79) 
HS1:
xOy = ? yOz =? xOz =?
xOy + yOz =yOz.
HS2:
bài tập 14 (SGK - 79) 
Ước lượng bằng mắt . (H.21)
Góc 1 và góc 5 là góc vuông 
Góc 3 và góc 6 là góc nhọn
Góc 4 là góc tù; 
Góc 2 là góc bẹt
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Dựa vào kiểm tra bài cũ HS 1: Ta thấy khi ta vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của thì + = . Bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc và bằng số đo góc  
Qua kết quả vừa đo được ở trên hãy cho biết + = khi nào?
Ngợc lại + = khi nào?
1, Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz:
?1: Đã kiểm tra HS1
*) Nhận xét:
- Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì : + = 
- Ngợc lại nếu + = thì Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
Hoạt động ii: hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
GV: Yêu cầu HS tự đọc các khái niệm trên trong SGK - 81.
Sau đó GV đưa ra các câu hỏi:
- Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình?
- Thế nào là 2 góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 450, 600.
- Thế nào là 2 góc bù nhau? 
Cho  = 1150, = 650 hỏi 2 góc  và có bù nhau không? Vì sao?
- Thế nào là 2 góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu?
GV : Cho HS làm ?2
2, Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
- Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung và 2cạnh còn lại nằn trên 2 nửa mặt phẳng có bờ chứa cạnh chung.
Ví dụ: và là 2 góc kề nhau, cạnh chung là Oy.
- Hai góc phụ nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 900
Ví dụ: Góc 500 và góc 400 là 2 góc phụ nhau.
- Hai góc bù nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 1800
Ví dụ: Góc 1100 và góc 700 là 2 góc bù nhau.
- Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là 2 góc kề bù.
Ví dụ: và là 2 góc kề bù.
?2:
 Hai góc kề bù có tổng bằng 1800
IV, củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức 
	 - Làm bài tâp 18H.15 :
Theo đầu bài: Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên : 
 	 = + (nhận xét)
 	 = 450 + 320 = 770.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	 - Làm bài tập: 20; 21; 22; 23 (SGK - 82 + 83)
	HD Bài 23: Trước hết tính , sau đó tính 
	- Đọc trước Đ6

Tài liệu đính kèm:

  • docHinht15-18.doc