Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 14: Kiển tra 1 tiết - Năm học 2008-2009 - Trần Thủy

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 14: Kiển tra 1 tiết - Năm học 2008-2009 - Trần Thủy

 I/. Mục tiêu: Học sinh.

1. Kiến thức:

- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, trung điểm của đoạn thẳng.

2. Kĩ năng:

- Vẽ hình của học sinh, cách trình bày bài tập hình có suy luận.

3. Thái độ:

- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.

 II/. Chuẩn bị:

 Giáo viên: Đề bài – Đáp án.

 Học sinh: Ôn tập.

 ĐỀ BÀI HỌC SINH KHÁ GIỎI

I/. Trắc nghiệm: (4 điểm)

Câu 1: Điền đúng , sai vào ô trống thích hợp

a. Đoạn thẳng AB là hình gồm 2 điểm A và B.

b. Nếu có AC + CB = AB thì điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.

c. Đường thẳng Mx

d. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau.

Câu 2: Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng.

a. Điểm R nằm giữa hai điểm P và Q thì:

A. PQ + PR = RQ B. PR = RQ + PQ

C. PR + RQ = PQ D. PQ + QR = PR.

 b. Trên tia Ox, hãy vẽ hai đoạn thẳng OP,OR sao cho OP =6cm;OR =3cm.

 Ta có:

 A. OP = RP B. OR = RP C. OR > RP D. OR <>

Câu 3: Trên tia Ox, cho 4 điểm M, N, P sao cho OM = 4cm; ON = 5cm; MP = 5cm.

 Khi đó:

 A. NP = 6cm. B. MN = 2cm C. OP = 1cm D. NP = 4cm.

Câu 4: Cho đoạn thẳng AB = 4cm , I là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia AI

 lấy điểm C sao cho AC = 1cm.Trên tia đối của tia BI lấy điểm D sao cho

 BD = 1cm. Có thể kết luận nào sau đây:

 A. I là trung điểm của CD. B. C là trung điểm của AI.

 C. D là trung điểm của BI. D. B là trung điểm của ID.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 14: Kiển tra 1 tiết - Năm học 2008-2009 - Trần Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14
	Kiểm tra 1 tiết.
 Ngày soạn : 3/12/2008.
 Ngày giảng: 5/12/2008.
 I/. Mục tiêu: học sinh.
Kiến thức: 
Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, trung điểm của đoạn thẳng.
Kĩ năng:
Vẽ hình của học sinh, cách trình bày bài tập hình có suy luận.
Thái độ:
Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
 II/. Chuẩn bị:
	 Giáo viên: Đề bài – Đáp án.
	 Học sinh: Ôn tập.
 ĐỀ BÀI HỌC SINH KHÁ GIỎI
I/. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Điền đúng , sai vào ô trống thích hợp 	
Đoạn thẳng AB là hình gồm 2 điểm A và B.
Nếu có AC + CB = AB thì điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. 
Đường thẳng Mx 	 
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau. 
Câu 2: Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng.
 Điểm R nằm giữa hai điểm P và Q thì:
A. PQ + PR = RQ	B. PR = RQ + PQ
C. PR + RQ = PQ	D. PQ + QR = PR.
 b. Trên tia Ox, hãy vẽ hai đoạn thẳng OP,OR sao cho OP =6cm;OR =3cm.
 Ta có:
 A. OP = RP	 B. OR = RP	C. OR > RP 	D. OR < RP.
Câu 3: Trên tia Ox, cho 4 điểm M, N, P sao cho OM = 4cm; ON = 5cm; MP = 5cm.
 Khi đó:
 A. NP = 6cm.	B. MN = 2cm	 C. OP = 1cm	D. NP = 4cm.
Câu 4: Cho đoạn thẳng AB = 4cm , I là trung điểm của Ab. Trên tia đối của tia AI 
 lấy điểm C sao cho AC = 1cm.Trên tia đối của tia BI lấy điểm D sao cho 
 BD = 1cm. Có thể kết luận nào sau đây:
	 A. I là trung điểm của CD.	B. C là trung điểm của AI.
	 C. D là trung điểm của BI.	D. B là trung điểm của ID.
Câu 5: Trên tia Ox lấy các điểm A, B, C, M sao cho: OA = 4cm, OB = 6cm, 
 OC = 8cm, OM = 5cm.
 Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng.
 a. Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng 	 1. AB - ..
 b. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng	 2. BC - 
 c. Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng	 3. OC - ..
 d. Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng	 4. OA - ..
	 5. AC - 
II/. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Hãy điền vào chỗ () để được cách lập luận đúng ở bài giải của bài tập sau:
	Gọi I là một điểm của đoạn thẳng DE. Biết DE =6cm, IE =3cm. So sánh ID và IE.
	 Giải:
 ID + IE = DE
.. ID = 
	ID = 6 – 3 = 3 (cm)
.. ID = IE ( vì .)
Câu 2: Cho đoạn thẳng AB = 6cm, Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. AC = 2cm; 
 điểm D nằm giữa hai điểm C, B và CD = 1cm.
Tính độ dài đoạn AD.
Điểm nào là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Điểm D có phải là trung điểm của đoạn thẳng CB không? Vì sao?
Câu 3: Cho đoạn thẳng AB = 6cm và điểm O là trung điểm của đoạn AB. Gọi M là một 
 điểm thuộc đoạn thẳng AB. Tính độ dài các đoạn AM, BM biết OM = 1cm.
 Đáp án – Biểu điểm
I/. Trắc nghiệm:
Câu 1: (1đ) Mỗi câu đúng 1/4 điểm:
	a. Sai	c. Sai
	b. Đúng	d. Đúng
Câu 2: (1đ)
	a. C	b. B
Câu 3: (1đ)
	 Đáp án đúng: D
Câu 4: 
	 Đáp án đúng là: A
Câu 5: 
	 a. 3	b. 1	c. 5	d. 2
II/. Phần tự luận:
Câu 1: (2đ)
	 Điền đúng 1 điểm.
Câu 2: (4đ)
Ta nhận thấy điểm D nằm giữa A và B nên: AD = AC + CD = 2 + 1 = 3 (cm)
 Vậy : AD = 3 (cm)
Ta nhận thấy điểm D nằm giữa A và B nên:
 DB = AB – AD = 6 – 3 = 3 (cm)
Ta có AD = DB = 3cm, do đó D vừa nằm giữa vừa cách đều hai điểm A, B.
 Vậy D là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Điểm D không phải là trung điểm của đoạn thẳng CB vì D không cách đều hai điểm C, B.
Câu 3: 
Trường hợp M thuộc đoạn AO : AM = 2cm , BM = 4cm.
Trường hợp M thuộc đoạn OB : AM = 4cm ; BM = 2cm.
 ĐỀ HỌC SINH ĐẠI TRÀ
I/. Trắc nghiệm: 
Câu 1: Đánh dấu “x” vào ô trống thích hợp.
Đoạn thẳng AB là hình gồm 2 điểm A và B.
Nếu có AC + CB = AB thì điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
Đường thẳng Mx 	 
Mỗi điểm trên đoạn thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau.
Câu 2: Điền vào chỗ trống:
Hình tạo thành bởi điểm A và một . bởi điểm được gọi là 1 tia 
Nếu . Thì IA + IB = AB và IA = IB.
Câu 3: Nối mỗi hình ở cột A với 1 câu ở cột B để được câu đúng:
 Cột A
 Cột B
a. Có 1 điểm là trung điểm của đoạn thẳng AB.
b. Đường thẳng AB.
c. Đoạn thẳng AB.
d. Ba điểm không thẳng hàng.
II/. Tự luận:
Câu 1: Cho 3 điểm thẳng A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng AB, tia BC, đường thẳng CA, trung điểm M của đoạn thẳng AB.
Câu 2: Cho tia Ax trên tia Ax lấy 2 điểm M, B sao cho Am = 4 cm, AB = 8 cm.
	AM = 4 cm, AB = 8 cm.
Điểm M có nằm giữa 2 điểm A, B không? Vì sao?
So sánh Am và MB.
M có là trung điểm của BA không? Vì sao?
Ba đường thẳng AM, MB, AB có phải là 3 đường thẳng phân biệt không? Vì sao?
Câu 3: Trên tia Ax xác định hai điểm B và C sao cho AB = 40 cm, AC = 60 cm. Tính độ dài đoạn thẳng mà điểm đầu và cuối là hai trung điểm của 2 đoạn thẳng AB và AC.
 đáp án – Biểu điểm
I/. Trắc nghiệm:
Câu 1: (2đ) Mỗi câu đúng 1/2 điểm:
	a. Sai	c. Sai
	b. Đúng	d. Đúng
Câu 2: (1đ)
 phần đường thẳng bị chia ra, A, góc A.
I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Câu 3: (1đ)
	 1 - b	2 - d	3 - a	4 - c
II/. Phần tự luận:
Câu 1: (2đ)
	Vẽ đúng hình cho 1/2 điểm.
Câu 2: (4đ)
Điểm M nằm giữa 2 điểm A và B vì:
AM < AB ( 4cm < 8 cm)
Theo câu a, điểm M nằm giữa 2 điểm A và B nên:
AM + MB = AB
	=> MB = AB – AM
	Thay AM = 4 cm, AB = 8 cm
	Ta có: MB = 8 – 4 = 4 (cm)
	Vậy: AM = MB
M là trung điểm của AB vì:
M nằm giữa 2 điểm A và B (câu a)
 Và: AM = MB	 (câu b)
AM, MB, AB không phải là 3 điểm phân biệt vì 3 điểm A, M, B thẳng hàng.
Câu 3: 
N là trung điểm của đoạn thẳng BC nên N nằm giữa hai điểm A và C.
(Vậy N nằm trên tia Ax), AN = AB + BN = 40 + 10 = 50 (cm).
M là trung điểm của đoạn thẳng AB nên M nằm giữa hai điểm A và B (vậy M nằm trên tia Ax) và AM = . 40 = 20 (cm)
M và N đều nằm trên tia Ax mà AN > AM.
Vậy M nằm giữa 2 điểm A và N. Cho nên:
	AM + MN = AN
	MN = AN – AM = 50 – 20 = 30 (cm)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14.doc