Giáo án Số học Lớp 6 - Chương III - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Chương III - Năm học 2011-2012

1. Mục tiêu:

* Kiến thức:Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)

* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

* Thái độ:Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài tóan chuyển động).

2. Phương pháp:

Đàm thoại vấn đáp, thực hành,

3. Chuẩn bị:

-GV: Bảng phụ trình bày bài toán, kết luận

-HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.

4. Tiến trình

4.1 On định lớp: Kiểm tra sỉ số

4.2 Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

-GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bảng phụ

-HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.

Chữa bài tập 120/ 69 SBT:

-HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng hai số nguyên.

Chữa bài tập 83/ 92 SGK:

Giá trị của biểu thức (x- 2).(x+4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C , D dưới đây:

A = 9; B = -9; C = 5 ; D = -5.

4.3 Bài mới:

Dạng 1: Ap dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:

Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK):

Điền các dấu “ +” “- thích hợp vào ô trống:

-Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước.

-căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2”

cho HS họat động nhóm

Bài 2: ( Bài 86/ 93 SGK)

điền số vào ô trống cho đúng:

a

-15

13

7

b

6

-7

-8

ab

-39

28

-36

8

Bài 3: ( Bài 87/ SGK 93)

Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9.

-GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.

HS nhận xét, GV nhận xét.

Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.

Nhận xét gì về bình phương của mọi số?

HS: Bình phương của mọi số đều không âm.

Dạng 2: So sánh các số:

Bài 4: ( Bài 82 / SGK 92): So sánh:

a/ (-7). (-5) với 0

b/ (-17).5 với (-5)(-2)

c/ (+19). (+6) với (-17). (-10)

Bài 5: ( Bài 88 / SGK 93)

cho x

so sánh : (-5). x với 0

-GV: x có thể nhận những giá trị nào?

HS: x có thể nhận các giá trị :nguyên dương, nguyên âm, 0.

x nguyên dương: (-5).x <>

x nguyên âm: (-5).x >0

x = 0: (-5).x = 0

Dạng 3: Bài tốn thực tế: ( Gv phân bố thời gian để giải bài toán thực tế cho học sinh)

GV đưa đề bài 133 trang 71 SBT lên bảng phụ

Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0.

-GV gọi HS đọc to đề bài.

-GV hỏi:

+Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào?

HS: Quãng đường và vận tốc quy ước:

+ Chiều trái phải :+

+Chiều phải trái : -

-GV: Thời điểm quy ước thế nào?

HS: Thời điểm hiện tại: 0

Thời điểm trước :-

Thời điểm sau:+

a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2

c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2

Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.

Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.

Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:

Bài 89 / 93 SGK:

-GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK nêu cách đặt số âm trên máy.

-GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính:

a/ (-1356). 7

b/ 39. (-152)

c/ (-1909).(-75)

 I/ Sửa bài tập cũ:

SGK.

Phép cộng: (+)+(+) (+)

 (-)+(-) (-)

 (+) +(-) (+) hoặc (-)

Phép nhân : (+).(+) (+)

 (-).(-) (+)

 (+).(-)(-)

Bài 83/ 92 SGK:

B đúng.

II/ Bài tập mới:

Dấu của a

Dấu của b

Dấu của ab

Dấu của ab2

+

+

-

-

+

-

+

-

+

-

-

+

+

+

-

-

Bài 86/ 93 SGK:

+ cột (2) : ab = -90

+Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.

Bài 87 SGK/ 93:

32 = (-3)2 = 9

25 = 52 = (-5)2

36 = 62 = (-6)2

49 = 72 = (-7)2

0 = 02

Dạng 2: so sánh các số:

Bài 82/ SGK 92:

a/ (-7).(-5) >0

b/ (-17).5 <(-5).>

c/ (+19) .(+6) < (-17).="">

Bài 88/ SGK 93:

x nguyên dương: (-5).x <>

x nguyên âm: (-5).x >0

x = 0: (-5).x = 0

Dạng 3: Bài toán thực tế:

Bài 133/ 71 SBT:

a/ v = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.

Vị trí của người đó: A.

(+4). (+2) = (+8)

b/ 4. (-2) = -8

vị trí của người đó: B

c/ (-4). 2 = -8

vị trí của người đó: B

d/ (-4) . (-2) = 8

vị trí của người đó: A.

Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:

Bài 89/ SGK 93:

a/ -9492

b/ -5928

c/143175

 

doc 99 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Chương III - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:61 Ngày dạy:..
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
1. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
* Kĩ năng:
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
-Biết dự đóan kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
* Thái độ:
Học sinh thấy được ý nghĩa của nhân hai số nguyên cùng dấu trong thực tế
2. Phương pháp
	Đàm thoại vấn đáp, trực quan sinh động, thực hành
3. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ trình bày quy tắc
HS: Bảng phụ nhóm
4. Tiến trình:
4.1 Oån định lớp: Kiểm tra sỉ số
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Chữa bài tập 77 trang 89 SGK.
-HS2: Chữa bài tập 115/ 68 SBT:
điền vào ô trống:
m
4
-13
-5
n
-6
20
-20
m.n
-260
-100
Hỏi: Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào?
HS: Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau.
4.3 Bài mới:
-GV: Nhân hai số nguyên dương chính là 
nhân hai số tự nhiên khác 0.
?1
GV cho HS thực hiện 
Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào?
HS: Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
-GV: Tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính.
?2
-GV cho HS làm 
Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đóan kết quả hai tích cuối.
GV viết lên bảng : 3. (-4) = 
 2.(-4) =
 1.(-4) =
 0.(-4) = 
 (-1).(-4) =
 (-2).(-4) = 
-GV : Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị ( hoặc giảm (-4) đơn vị).
-GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đóan kết quả hai tích cuối?
-GV khẳng định: (-1)(-4) = 4
 (-2).(-4) = 8 là đúng.
Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Ví dụ: (-4).(-25) = 4.25 = 100
 (-12).(-10) = 120.
-GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
-GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
GV: Như vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
-GV yêu cầu HS làm bài 7/ 91 SGK:
thêm f/ (-45) . 0
-GV: Hãy rút ra quy tắc:
Nhân một số nguyên với số 0?
HS: Nhân một số với 0 kết quả bằng 0.
Nhân 2 số nguyên cùng dấu?
HS:Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
Nhân 2 số nguyên khác dấu?
HS:Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả tìm được.
-Kết luận: 
a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu:a.b = 
Nếu a,b khác dấu : a. b = -
-GV: Cho HS họat động nhóm: Làm bài tập 79/ 91 SGK. Từ đó rút ra nhận xét:
+ Quy tắc dấu của tích.
+ Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào?
GV kiểm tra bài làm của 2, 3 nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày.
HS nhận xét, GV nhận xét.
GV: Sau khi kiểm tra bài làm của các nhóm, đưa phần “ Chú ý” lên bảng phụ
?4
-GV cho HS làm 
cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:
a/ Tích a.b là một số nguyên dương.
b/ Tích a.b là một số nguyên âm.
SGK.
Bài tập 77/ 89 SGK:
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a/ 250.3 = 750 (dm)
b/ 250.(-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm.
Bài tập115 / 68 SBT:
m
4
-13
13
-5
n
-6
20
-20
20
m.n
-24
-260
-260
-100
1/ Nhân hai số nguyên dương:
?1
a/ 12.3 = 36
b/ 5.120 = 600
Ví dụ:
a/ 5. 7 = 35
b/ 12. 5 = 60. 
2/ Nhân hai số nguyên âm:
?2
3. (-4) = -12
2.(-4) =-8
1.(-4) =-4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) =4
( -2).(-4) = 8
(-1)(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Quy tắc : SGK/ 90.
3/ Kết luận:SGK/ 90
Bài 7 SGK/ 91:
a/ (+3) .(+9) = 27
b/(-3).7 = -21
c/ 13.(-5) = -65
d/ (-150).(-4) = 600
e/ (+7). (-5) = -35
f/ (-45). 0 =0
Bài tập 79/ 91 SGK:
27.(-5) = -135
(+27).(+5) = + 135
(-27).(+5) = -135
(-27).(-5) = +135
(+5).(-27) = -135.
Rút nhận xét như phần chú ý SGK/ 91.
?4
Chú ý : SGK/ 91
?4
a/ b là số nguyên dương .
b/ b là số nguyên âm.
4.4 Củng cốvà luyện tập
-GV: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên?
So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng.
Cho HS làm bài tập 82/ 92 SGk.
- Múôn nhân hai số nguyên ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, đặt dấu “ +” trước kết quả tìm được nếu 2 số cùng dấu, đặt dấu “ –“ trước kết quả nếu hai số khác dấu.
 4.5 Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. Chú ý (-).(-) (+).
- Bài tập 83, 84 trang 92 / SGK; bài tập 120125 trang 69, 70 SBT.
5. Rút kinh nghiệm
Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục
Tiết: 62 	 	 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
* Kiến thức:Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
* Thái độ:Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài tóan chuyển động).
2. Phương pháp:
Đàm thoại vấn đáp, thực hành,
3. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ trình bày bài toán, kết luận
-HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
4. Tiến trình
4.1 Oån định lớp: Kiểm tra sỉ số
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bảng phụ
-HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.
Chữa bài tập 120/ 69 SBT:
-HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng hai số nguyên.
Chữa bài tập 83/ 92 SGK:
Giá trị của biểu thức (x- 2).(x+4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C , D dưới đây:
A = 9; B = -9; C = 5 ; D = -5.
4.3 Bài mới:
Dạng 1: Aùp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:
Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK):
Điền các dấu “ +” “-‘ thích hợp vào ô trống:
-Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước.
-căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2”
cho HS họat động nhóm
Bài 2: ( Bài 86/ 93 SGK)
điền số vào ô trống cho đúng:
a
-15
13
7
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
Bài 3: ( Bài 87/ SGK 93)
Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9.
-GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.
HS nhận xét, GV nhận xét.
Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
Nhận xét gì về bình phương của mọi số?
HS: Bình phương của mọi số đều không âm.
Dạng 2: So sánh các số:
Bài 4: ( Bài 82 / SGK 92): So sánh:
a/ (-7). (-5) với 0
b/ (-17).5 với (-5)(-2)
c/ (+19). (+6) với (-17). (-10)
Bài 5: ( Bài 88 / SGK 93)
cho x 
so sánh : (-5). x với 0
-GV: x có thể nhận những giá trị nào?
HS: x có thể nhận các giá trị :nguyên dương, nguyên âm, 0.
x nguyên dương: (-5).x <0
x nguyên âm: (-5).x >0
x = 0: (-5).x = 0
Dạng 3: Bài tốn thực tế: ( Gv phân bố thời gian để giải bài toán thực tế cho học sinh)
GV đưa đề bài 133 trang 71 SBT lên bảng phụ
Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0.
-GV gọi HS đọc to đề bài.
-GV hỏi:
+Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào?
HS: Quãng đường và vận tốc quy ước:
+ Chiều trái phải :+
+Chiều phải trái : -
-GV: Thời điểm quy ước thế nào?
HS: Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước :-
Thời điểm sau:+
km
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
B
D
0
C
A
-8
-4
0
+4
+8
a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2
c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2
Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.
Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 89 / 93 SGK:
-GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK nêu cách đặt số âm trên máy.
-GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính:
a/ (-1356). 7
b/ 39. (-152)
c/ (-1909).(-75)
I/ Sửa bài tập cũ:
SGK.
Phép cộng: (+)+(+) (+)
 (-)+(-) (-)
 (+) +(-) (+) hoặc (-)
Phép nhân : (+).(+) (+)
 (-).(-) (+)
 (+).(-)(-)
Bài 83/ 92 SGK:
B đúng. 
II/ Bài tập mới:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
Bài 86/ 93 SGK:
+ cột (2) : ab = -90
+Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
Bài 87 SGK/ 93:
32 = (-3)2 = 9
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Dạng 2: so sánh các số:
Bài 82/ SGK 92:
a/ (-7).(-5) >0
b/ (-17).5 <(-5). (-2)
c/ (+19) .(+6) < (-17). (-10)
Bài 88/ SGK 93:
x nguyên dương: (-5).x <0
x nguyên âm: (-5).x >0
x = 0: (-5).x = 0
Dạng 3: Bài toán thực tế:
Bài 133/ 71 SBT:
a/ v = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.
Vị trí của người đó: A.
(+4). (+2) = (+8)
b/ 4. (-2) = -8
vị trí của người đó: B
c/ (-4). 2 = -8
vị trí của người đó: B
d/ (-4) . (-2) = 8
vị trí của người đó: A.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 89/ SGK 93:
a/ -9492
b/ -5928
c/143175
4.4 Củng cố và luyện tập
- Khi nào tích hai số nguyên là số dương? Là số âm? Là số 0?
 - Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0.
4.5 Hướng dẫn về nhà:
-Oân lại quy tắc phép nhân số nguyên.
-Oân lại tính chất phép nhân trong N. Bài tập 126131 / 70 SBT. Các bài tập chưa giải trong SGK
5. Rút kinh nghiệm
Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục
Tiết:63 Ngày dạy:
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
1. Mục tie ... 
Nội dung
Gọi 2 HS đồng thời lên bảng thực hiện:
HS cho ví dụ về hỗn số, số phần trăm, số thập phân đã được học ở tiểu học.
Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số.
HS: 
Lấy tử chia mẫu được thương là phần nguyên, số dư là tử của phân số kèm theo, mẫu giữ nguyên.
HS: 3
Gv nhận xét, ghi điểm.
GV đặt vấn đề: Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại về hỗn số, số thập phân phần trăm và mở rộng cho các phân số.
4.3 Bài mới:
GV gọi HS viết phân số dưới dạng hỗn số.
?2
?1
Cả lớp thực hiện
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
HS nhận xét phân số thập phân, số thập phân? 
HS nhận xét về chữ số của phần thập phân so với chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
?3
GV nhấn mạnh về số thập phân như SGK.
Cả lớp thực hiện 
?4
Tất cả HS tham gia giải 
?5
GV chỉ rõ: Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu.
Cả lớp thực hiện 
Hỗn số 
Số thập phân 0,5; 12,34
Phần trăm 3%; 15%
1/ Hỗn số:
Ví dụ: 
-2
2/ Số thập phân:
Định nghĩa: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 
Ví dụ: 
Số thập phân gồm 2 phần:
+Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy.
+Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở phần mẫu cảu phân số.
Ví dụ: 
1,21 = 
-2,013 = 
2/ Phần trăm:
kí hiệu:
6,3 = 630%
0,34 = 
4.4 Củng cố và luyện tập
Bài 94: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: 
Giải: 
Bài 95: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: 5
	; ; 
Bài 96: So sánh phân số: và 
Nhận xét cách viết sau đúng hay sai ( nếu sai sửa lại cho đúng).
a/ -3
b/ -2
c/ 10,234= 10 + 0,234.
d/ -2,013 = -2+ (-0,013)
e/-4,5 = -4+ 0,5.
a/ Sai sửa lại 
b/ Đúng.
c/ Đúng.
d/ Đúng.
e/ Sai sửa lại -4,5 = -4+ (-0,5).
GV chốt lại :
Phân số lớn hơn 1 có thể viết được dưới dạng hỗn số, số thập phân và phần trăm.
Có đúng là:
 không ?
HS: Đúng.
4.5 Hướng dẫn về nhà:
-Học bài.
-Làm bài 98; 99 SGK 
* Hướng dẫn: Cách đổi giống bài 94, 95
5. Rút kinh nghiệm
	Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục
Tuần: 29	
Tiết:90 Ngày dạy:..
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
* Kiến thức:
	HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm ( ngược lại viết các phần trăm dưới dạng số thập phân).
* Kỹ năng:
	HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng ( hoặc nhân) hai hỗn số.
* Thái độ:
	Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
2. Phương pháp:
	Dùng phương pháp đàm thọai, vấn đáp, trực quan, tư duy trừu tượng , thực hành
3. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ.
	HS: Bút viết bảng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
	4.2 Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HS1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
Bài tập 111 SBT.
HS2: Định nghĩa phân số thập phân ? Nêu thành phần của số thập phân?
-Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm : 
4.3 Bài mới:
Bài 99 SGK/ 47:
GV cho HS quan sát bài 99:
HS thực hiện:
Đúng hay sai?
Có cách tính nhanh hơn không ?
1 hS khác lên bảng thực hiện.
Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số.
Cả lớp thực hiện tính 
2 hS đồng thời lên bảng.
B = (
Nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận định – ghi điểm.
-Tổ chức 2 dãy làm bài trên giấy bài 104-105.
-2 HS lên bảng giải 2 bài đồng thời.
-GV yêu cầu HS giải cách khác.
-Cả lớp nhận xét- chấm điểm bài làm của 2 bạn.
-Kiểm tra bài làm trên giấy 1-3 em.
I/ Sửa bài tập cũ:
SGK.
Bài tập 111/ SBT:
1h15ph = 1 = h
2h20ph = 2= 
3h12ph = 3= 
SGK
II/ Bài tập mới:
Dạng 1: Cộng hai hỗn số:
đúng.
Cách khác:
Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số:
5
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức:
A = 8
=(8
=4 -3 = 3
B = (10
Bài 104: Viết các phân số dưới dạn gsố thập phân và dùng kí hiệu %:
Bài 105: Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân.
4.4Củng cố và luyện tập
	 Bài học kinh nghiệm:
-Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại.
-Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm ( em làm thế nào) ta có thể viết phân số đó dưới dạng phân số thập phân, rồi chuyển dưới dạng số thập phân, phần trăm.
4.5 Hướng dẫn về nhà:
-Oân lại các dạng bài đã giải ở lớp.
-Làm bài 111, 112, 113 SGK/ 22
5. Rút kinh nghiệm
Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục
Tuần: 29
Tiết:91 Ngày dạy:..
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
1. Mục tiêu:
* Kiến thức:
	Các phép tính về phân số và số thập phân
* Kĩ năng:
	Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn luyện kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
	HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng ( hoặc hiệu) hai hỗn số.
	HS biết vận dung linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức một cách nhanh nhất.
* Thái độ:
	Rèn luyện khả năng tư duy và tính chính xác cho học sinh
2. Phương pháp:
	Dùng phương pháp đàm thọai vấn đáp, trực quan tư duy trừu tượng, thực hành.
3. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ để giải các bài tập.
-HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình:
	4.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
	4.2 Kiểm tra bài cũ: trong quá trình dạy bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
4.3 Bài mới
GV đưa bài tập 106 SGK lên bảng phụ.
HS quan sát để nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh bài giải.
GV hỏi: Để thực hiện bài tập trên em phải làm công việc gì?
HS: Cộng và trừ các phân số ta phải quy đồng mẫu các phân số.
GV đưa bài giải hoàn chỉnh lên bảng phụ 
GV yêu cầu HS thực hiện bài 107/ SGK.
Gọi 4 HS lên bảng giải mỗi em thực hiện 1 bài.
HS hoạt động nhóm bài 108 SGK.
GV đưa đề bài lên bảng phụ 
Yêu cầu HS nghiên cứu 
Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành bài.
-Các nhóm có đại diện lên trình : Cách 1 làm như thế nào? Cách 2 giải sao? 2 cách đều cho 1 kết quả duy nhất.
Hoàn thành phép tính:
 =
 = 
=
Bài tập 107/ 48 SGK:
a/ 
=
b/ 
c/ 
 = 
d/ 
 = 
Tính tổng:
Cách 1: 
=
Cách 2: 
1
Dạng toán tìm x biết:
Bài 114/ SGK 22:
a/ 0,5x - 
 x(
 x.(
x = 
x = 
x = -14
b/ (
x = 
4.4 Củng c ố và luyện tập 
	Bài học kinh nghiệm:
-Khi cộng 2 hỗn số ta cộng phần nguyên với phần nguyên phân số với phân số.
-Quan sát kỹ để áp dụng các tính chất của các phép tính để tính nhanh.
4.5 Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải với các phép tính về phân số.
-Làm bài tập 111/ 49 SGK ; Bài 116; 118; 119 / 23 SBT.
GV hướng dẫn bài 119 c.
Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với ( 2.11.13) rồi nhân phân phối.
Tính hợp lý: 
5. Rút kinh nghiệm
	Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục
Tuần: 30
Tiết:92 Ngày dạy:..
LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
1. Mục tiêu:
* Kiến thức:
Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
* Kỹ năng:
Có kỹ năng vận dụng linh hoạt kết quả đã có và tính chất của các phép tính để tìm được kết quả mà không cần tính toán.
HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
* Thái độ:
Qua giờ luyện tập nhằm rèn luyện cho HS về quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính vế số thập phân và phân số.
2. Phương pháp:
	Dùng phương pháp đàm thọai vấn đáp, trực quan, tư duy trừu tượng, thực hành
3. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ, may tính casio,.
	HS: Các bài tập đã được dặn trước, bảng phụ nhóm.
4. Tiến trình dạy học.
4.1 Oån định lớp: Kiểm tra sỉ số
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1/ Khoanh tròn vào kết quả đúng:
Số nghịch đảo của -3 là: 
3; 
số nghịch đảo của các số sau:
GV đưa nội dung bài tập lên bảng phụ
HS đọc kỹ đề quan sát kết quả để điền vào ô trống cho đúng.
4.3 Bài mới
b/ 36,05
+ 13, 214
49,264
a/ 2678,2 
+ 126
2804,2
c/ 2804,2 d/ 126
+ 36,05 + 49,264 
 2804,25 175,264
e/ 678,27 g/ 3497,37
 + 2819,1 14,02
 3497,37 3511,39
 GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS với yêu cầu:
-Quan sát, nhận xét, vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả.
-Giải thích từng bài giải.
GV đưa đề bài lên bảng phụ
-Hỏi HS có nhận xét gì về bài tập này?
-Em hãy định hướng cách giải.
-1 HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp nhận xét- Làm bài vào vở.
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Em hãy nhận dạng bài toán trên?
Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lí tổng trên?
I. Sửa bài tập cũ
1/ Số nghịch đảo của -3 là : 
vì -3. = 1
Số nghịch đảo của là 
Số nghịch đảo của 6 là 
Số nghịch đảo của là -12
Số nghịch đảo của 0,31 là 
II. Bài tập mới:
Bài tập 112/ 49 SGK:
(36,05+2678,2)+ 126 
= ( 126+ 36,05)+13, 214
= (678,27+ 14,02)+ 2819,1
=3497,37 - 678,27=2819,1
Bài tập 114/ 50 SGK:
(-3,2) .
= 
= 
= 
=
Bài 119/ 23 SBT:
Tính một cách hợp lí:
= 
=
= =
4.4 Củng cố và luyện tập
 * Bài học kinh nghiệm:
Cần chú ý:
-Thứ tự thực hiện các phép tính.
-Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng ( trừ) phân số.
-Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh ( nếu được).
4.5 Hướng dẫn về nhà:
-Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương III.
-Oân tập để kiểm tra 1 tiết.
5. Rút kinh nghiệm
	Ưu điểm
Khuyết điểm
Hướng khắc phục

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so chuong 3.doc