I. Mục tiêu :
HS được hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (K/n, t/c - cách nhận biết).Rèn kỹ năng sử dụng thước, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.Tập suy luận đơn giản
II. Chuẩn bị của GV và HS
Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu
III. Tiến trình dạy học :
HĐ của GV HĐ của HS
HĐ 1 : Kiểm tra,ôn tập kiến thức của chương
1. Cho biết khi đặt tên một điểm, một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh họa.
- Khi nào nói ba điểm A; B; C thẳng hàng?Vẽ ba điểm A;B;C thẳng hàng ? -Trong hình vẽ đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Viết đẳng thức tương ứng.
-Cho hình vẽ hãy:
a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng
b)Hai bộ ba điểm không thẳng hàng
c) Ba bộ đường thẳng cắt nhau
d) Hai bộ đường thẳng song song nhau
2.Trên đường thẳng xy lần lượt lấy ba điểm A,B,C.Có mấy tia gốc A? Có mấy cặp tia đối nhau?Nêu tên cặp tia trùng nhau gốc C
3.Đoạn thẳng AB là gì?So sánh hai đoạn thẳng bằng cách nào?
- Cho ba điểm M, N,P :
a) Nếu M,N,P không thẳng hàng thì sẽ vẽ được tối đa bao nhiêu đoạn thẳng giữa các điểm ấy đọc tên các đoạn thẳng ấy?
b)Tìm vị trí của điểm N để MN+NP=MP.
Nếu MN=5cm, MP= 13cm hãy so sánh MN và NP.
4.Khi nào thì điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB?Nêu cách vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB.Nếu AB=16cm thì điểm I cách AvàB bao nhiêu cm?
I-Điểm,đường thẳng
1 HS trả lời và HS khác lần lượt vẽ hình minh họa:
Điểm A,điểm B
1 HS trả lời và vẽ hình
1 HS trả lời theo hình vẽ
II-Tia
1 HS trả lời và vẽ hình
III_Đoạn thẳng.Khi nào thì AM+BM=AB?
-HS trả lời
-HS vẽ hình trả lời
a)Vẽ được tối đa 3 đoạn thẳng
b)Điểm N nằm giữa hai điểm M vàP thì MN+NP=MP
Vì MN+NP=MP vậy NP=MP-MN
NP=13-5=8(cm) . NP>MN
IV-Trung điểm của đoạn thẳng
HS trả lời: Khi IA=IB=ABI là trung điểm của đoạn thẳng AB
HS nêu cách vẽ hình bằng thước và compa:
Tiết 13 : Ôn tập chương I I. Mục tiêu : HS được hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (K/n, t/c - cách nhận biết).Rèn kỹ năng sử dụng thước, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.Tập suy luận đơn giản II. Chuẩn bị của GV và HS Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu III. Tiến trình dạy học : HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1 : Kiểm tra,ôn tập kiến thức của chương 1. Cho biết khi đặt tên một điểm, một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh họa. - Khi nào nói ba điểm A; B; C thẳng hàng?Vẽ ba điểm A;B;C thẳng hàng ? -Trong hình vẽ đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Viết đẳng thức tương ứng. -Cho hình vẽ hãy: a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng b)Hai bộ ba điểm không thẳng hàng c) Ba bộ đường thẳng cắt nhau d) Hai bộ đường thẳng song song nhau 2.Trên đường thẳng xy lần lượt lấy ba điểm A,B,C.Có mấy tia gốc A? Có mấy cặp tia đối nhau?Nêu tên cặp tia trùng nhau gốc C 3.Đoạn thẳng AB là gì?So sánh hai đoạn thẳng bằng cách nào? - Cho ba điểm M, N,P : a) Nếu M,N,P không thẳng hàng thì sẽ vẽ được tối đa bao nhiêu đoạn thẳng giữa các điểm ấy đọc tên các đoạn thẳng ấy? b)Tìm vị trí của điểm N để MN+NP=MP. Nếu MN=5cm, MP= 13cm hãy so sánh MN và NP. 4.Khi nào thì điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB?Nêu cách vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB.Nếu AB=16cm thì điểm I cách AvàB bao nhiêu cm? I-Điểm,đường thẳng 1 HS trả lời và HS khác lần lượt vẽ hình minh họa: Điểm A,điểm B 1 HS trả lời và vẽ hình 1 HS trả lời theo hình vẽ II-Tia 1 HS trả lời và vẽ hình III_Đoạn thẳng.Khi nào thì AM+BM=AB? -HS trả lời -HS vẽ hình trả lời a)Vẽ được tối đa 3 đoạn thẳng b)Điểm N nằm giữa hai điểm M vàP thì MN+NP=MP Vì MN+NP=MP vậy NP=MP-MN NP=13-5=8(cm) . NP>MN IV-Trung điểm của đoạn thẳng HS trả lời: Khi IA=IB=ABI là trung điểm của đoạn thẳng AB HS nêu cách vẽ hình bằng thước và compa: HĐ 2 : Luyện kỹ năng vẽ hình Bài 1 : Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy (không đối nhau).Vẽ đường thẳng aa' cắt hai tia đó tại A; B ạ 0.Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B, vẽ tia OM.Vẽ tia ON là tia đối của tia OM a. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ? b. Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình ? c. Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không ? Bài 2 (Bài tập Sgk - 127) IV. Hướng dẫn học ở nhà: Cần hiểu, thuộc, nắm vững lý thuyết trong chương Tập vẽ hình,ký hiệu hình cho đúng. Làm các bài tập : 51; 56; 58; 63; 64; 65 - SBT 105. Tiết sau kiểm tra 1 tiết V-Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: