Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13 đến 20 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13 đến 20 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU:

- HS nắm đợc công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy uớc a0 = 1 (a 0). Biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

- Rèn kỹ năng vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ

2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 I, Tổ chức:

Sĩ số : 6A:

 6B:

 II, Kiểm tra bài cũ :

Câu hỏi Đáp án

HS1:

- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát?

- Áp dụng tính:

a) a3. a5 =?

b) x7. x . x4 =?

HS2:

 Đứng tại chỗ tìm kết quả: 10 : 2 =? HS1:

- Nêu qui tắc và viết công thức:

 am. an = am + n (m, n N*).

- Áp dụng:

a) a3. a5 = a3 + 5 = a8.

b) x7. x . x4 = x7 + 1 + 4 = x12.

HS2:

10 : 2 = 5

 

doc 20 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13 đến 20 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 18/ 09/ 2011
NG:
Tiết 13: luyện tập
a. Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc cơ số và số mũ, nắm đợc công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số 6A: 
 6B 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a?
 Viết công thức tổng quát.
- áp dụng tính: 102 =? 53 =?
 HS2:
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát?
- áp dụng :
 33. 34 = ? ; 52. 57 = ? ; 75. 7 = ?
HS1:
an = a . a .... a (n ạ 0)
 n thừa số
 102 = 10 . 10 = 100
 53 = 5 . 5 . 5 = 125.
HS2:
am . an = am + n (m , n ẻ N*).
33. 34 = 33 + 4 = 37.
52. 57 = 52 + 7 = 59.
75. 7 = 75 + 1 = 76.
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Luyện tập củng cố các kiến thức đã học về lũy thừa, nhân 2 lũy thừa cùng cơ số.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV: Nêu đề bài toán và HD HS làm? Yêu cầu viết tất cả các cách nếu có?
HS trả lời miệng:
- GV mời 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần.
- GV: Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa?
GV: Nêu đề bài toán, 
- GV cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai?
GV: HD lại cách nhân
- Mời 4 HS đồng thời lên bảng thực hiện.
GV hớng dẫn cho HS hoạt động theo 4 nhóm. 
- Sau 4 phút yêu cầu các nhóm nộp kết quả:
1, Bài tập 61 (SGK 28)
8 = 23.
16 = 42 hoặc = 24.
27 = 33.
64 = 82 hoặc = 43 hoặc = 26.
81 = 92 hoặc = 34.
100 = 102.
2, Bài tập 62 (SGK 28
a) Tính:
 102 = 100.
 103 = 1000.
 104 = 10 000.
 105 = 100 000
 106 = 1 000 000.
 Nhận xét: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của lũy thừa có bấy nhêu chữ số 0 sau chữ số 1. 
b) 1000 = 103.
 1 000 000 = 106.
 1 tỉ = 109.
 100....0 = 1012.
 (12 chữ số)
3, Bài tập 63 (SGK 28)
Câu
Đúng
Sai 
a) 23. 22 = 26 
b) 23. 22 = 25
c) 54. 5 = 54.
x
x
x
Giải thích:
a, Sai vì đã nhân 2 số mũ.
b, Đúng vì giữ nguyên cơ số, cộng số mũ.
c, Sai vì không tính tổng số mũ.
4, Bài tập 64 (SGK 29)
a) 23. 22. 24 = 23 + 2 + 4 = 29.	
b) 102. 103. 105 = 102 + 3 + 5 = 1010.
c) x . x5 = x1 + 5 = x6.
d) a3. a2. a5 = a3 + 2 + 5 = a10.
5, Bài tập 65 (SGK 29)
a) 23 và 32
Ta có: 23 = 8 ; 32 = 9
ị 8 < 9 hay 23 < 32.
b) 24 và 42
Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16
ị 24 = 42
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức liên quan.
	 - Các dạng bài tập đã chữa.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 65 (c,d); 66 (SGK – 29)	
 	HD: Bài 66:	 11112 = 1234321
 Cơ số có 4 chỉ số chính giữa là 4; 2
- Đọc trước Đ8 Chữ số 1 phía các chữ Số giảm dần về số 1
NS: 18/ 09/ 2011
NG:
Tiết 14: Đ8 chia hai lũy thừa cùng cơ số
a. Mục tiêu:
- HS nắm đợc công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy uớc a0 = 1 (a ạ 0). biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Rèn kỹ năng vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A:
 6B:
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát?
- áp dụng tính: 
a) a3. a5 =?
b) x7. x . x4 =?
HS2:
 Đứng tại chỗ tìm kết quả: 10 : 2 =?
HS1:
- Nêu qui tắc và viết công thức: 
 am. an = am + n (m, n ẻ N*).
- áp dụng:
a) a3. a5 = a3 + 5 = a8.
b) x7. x . x4 = x7 + 1 + 4 = x12.
HS2:
10 : 2 = 5
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Dựa vào kiểm tra bài cũ: Ta có 10 : 2 = 5. Nếu: a10 : a2 thì kết quả =? Đó là nội dung bài hôm nay. 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I:ví dụ 
- GV: cho HS đọc và làm ?1. sgk - 29
- Yêu cầu HS So sánh số mũ của số bị chia , số chia với số mũ của thơng.
- Để thực hiện phép chia a9 : a5 và
a9 : a4 cần điều kiện gì không? Vì sao?
1, Ví dụ:
?1: 
57 : 53 = 54 (= 57 - 3 ) vì 54. 53 = 57.
57 : 54 = 53.(= 57 - 4 ) vì 53. 54 = 57.
a9 : a5 = a4 (= a9 - 5 ) vì a4. a5 = a9. (a ạ 0)
a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 ) vì a5. a4 = a9. (a ạ 0)
 Số mũ của thơng bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
Hoạt động II:tổng quát 
- Nếu có am : an (m > n) thì ta có kết quả nh thế nào?
- muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào?
- GV nhấn mạnh: “Trừ các số mũ chứ không chia số mũ”.
- GV: Ta đã xét am : an (m > n) nếu 
m = n thì sao?
- Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát.
GV: Cho HS đọc chú ý sgk – 29. Sau đó củng cố bằng ?2
2, Tổng quát:
+) Với m > n ta có:
am : an = am - n (a ạ 0).
VD: a10 : a2 = a10 - 2 = a8. (a ạ 0).
+) Với m = n ta có:
am : an = am-n = a0 = 1 (a ạ 0).
VD: 54 : 54 = 50 = 1 vì 1. 54 = 54
*) Qui ớc: a0 = 1 (a ạ 0).
*) Tổng quát: 
 am : an = am - n 
 (a ạ 0 ; m ³ n)
*) Chú ý: (SGK – 29)
?2:
a) 712 : 74 = 712-4 = 78
b) x6: x3. (x ạ 0) = x6-3 = x3
c) a4 : a4 (a ạ 0) = a4-4 = a0 = 1
Hoạt động III: chú ý
- GV hớng dẫn HS viết số 2475 dới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
- GV lu ý: 2. 103 là tổng: 103 + 103.
4. 103 là tổng: 103 + 103 + 103 + 103.
- GV cho HS hoạt động theo 3 nhóm làm ?3.
Sau 2phút các nhóm nêu kết quả:
3, Chú ý:
VD: 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5
 = 2.103 + 4.102 + 7.101 + 5.100
?3:
538 = 5 . 100 + 3. 10 + 8
 = 5 . 102 + 3 . 101 + 8. 100
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d
 = a. 103 + b. 102 + c. 101 + d. 100.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tập 67 (SGK – 30):
a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34.
b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106.
c) a6 : a = a6 - 1 = a5. (a ạ 0).
	- Làm bài tập 69 (SGK – 30)
	a, Sai;	Sai;	Đúng;	Sai.	
	b, Sai;	Đúng;	Sai;	 Sai.	
	c, Sai;	Sai;	Đúng;	Sai;	
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 68; 70; 71; 72 (SGK – 30 + 31)	
	 99; 100 (SBT – 14)
	HD: Bài 71:
cn = 1 ị c = 1; b) cn = 0 ị c = 0 
- Đọc trước Đ9
NS: 18/ 09/ 2011
NG:
Tiết 15: Đ9 thứ tự thực hiện các phép tính
a. Mục tiêu:
- HS nắm đợc các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. 
- Rèn kỹ năng vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6A: 
 6B: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Nêu qui tắc chia 2 lũy thừa cùng cơ số?
- áp dụng tính: 46: 43 =?
 74: 74 =?
HS2:
Làm bài tập 70 (SGK – 30)
 (2phần đầu)
 HS1: 
- Qui tắc: (SGK – 29)
- áp dụng: 46: 43 = 43
 74: 74 = 1
HS2:
987 = 9. 102 + 8. 101 + 7 . 100.
2564 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 + 4. 100.
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: ở tiểu học ta đã biết thực hiện các phép tính. Vậy thứ tự thực hiện các phép tính nh thế nào. Bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: nhắc lại về biểu thức 
- Các dãy tính trong bài tập 70 là các biểu thức. Hãy lấy thêm VD về biểu thức.
Vậy thế nào là biểu thức?
- Mỗi số đợc coi là các biểu thức.
1, Nhắc lại về biểu thức:
VD: 5 + 3 - 2
 15 . 6 
 12 : 6. 2
 60 - (12 - 2 - 4) Là các biểu thức
 42
 Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành 1 biểu thức.
*) Chú ý: 
(SGK – 31).
Hoạt động II:
thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 
- Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính ?
- Yêu cầu HS thực hiện 2 phép tính sau:
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào?
Hãy tính giá trị biểu thức sau:
GV: Cho HS đọc các bước trong sgk – 31
GV: Trình bày VD để HS hiểu
- Yêu cầu HS nêu đối với các biểu thức có dấu ngoặc.
- Sau đó GV Cho HS củng cố bằng ?1.
- Cho HS hoạt động theo 3 nhóm ?2.
Sau 3 -> 4 phút mời đại diện 2 nhóm lên trình bày.
2, Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
VD: Tính:
a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24.
b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150.
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trớc, rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng, trừ).
VD: Tính giá trị biểu thức:
a) 4 . 32 - 5. 6 = 4. 9 - 5. 6
 = 36 - 30 = 6
b) 33. 10 + 22. 12 = 27. 10 + 4 .12
 = 270 + 48 = 318.
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: *) Các bước thực hiện: 
 (SGK – 31).
VD:
a) 100 : {2.[52 - (35 - 8)]}
 = 100 : {2 (52 - 27)}
 = 100 : {2 . 25} = 100 : 50 = 2.
b) 80 - [130 - (12 - 4)2] = 80 - (130 - 82 )
 = 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14.
?1: a) 62 : 4. 3 + 2. 52= 36 : 4. 3 + 2. 25
 = 9. 3 + 2. 25
 = 27 + 50= 77.
b) 2. (5. 42 - 18) = 2. (5. 16 - 18)
 = 2 (80 - 18)
 = 2 . 62 = 124.
?2: Tìm số tự nhiên biết:
a) (6x - 39) : 3 = 201
 6x - 39 = 201. 3
 6x - 39 = 603
 6x = 603 + 39
 6x = 642 
 x = 642 : 6
 x = 107.
b) 23 + 3x = 56 : 53
 23 + 3x = 53
 23 + 3x = 125
 3x = 125 - 23
 3x = 102 
 x = 102 : 3
 x = 34.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tập 73 (SGK – 32): 
	a, 5. 42 – 18 : 32 = 5. 16 – 18 : 9 = 80 – 2 = 78
	b, 33. 18 – 33 . 12 = 27 . 18 – 27 . 12 = 486 – 324 = 162
	Hoặc: 33(18 – 12) = 27. 6 = 162
	c, 39. 213 + 87. 39 = 39(213 + 87) = 39. 300 = 11 700
	- Làm bài tập 75 (SGK – 32)
	a, 	 +3	 x 4 
	b, x 3 - 4 
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 74; 76; 77; 78 (SGK 32 , 33),104; 105 (SBT – 15)	
HD bài 74 : a, 541 + ( 218 – x) = 735 
	 (218 – x) = 735 – 541
 - Giờ sau: Luyện tập. - Mang máy tính bỏ túi.
NS: 18/ 09/ 2012
NG:
Tiết 16: luyện tập
a. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thớc kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao + SGK + SBT + Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6C : 6D: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.
- áp dụng tì ...  hai số mà vẫn xác định đợc tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: nhắc lại về quan hệ chia hết 
GV: Nhắc lại về quan hệ chia hết nh sgk và giới thiệu kí hiệu:
1, Nhắc lại về quan hệ chia hết:
*) Kí hiệu:
a chia hết cho b là: a b
a không chia hết cho b là: a b
Hoạt động II: tính chất 1 
- GV cho HS làm ?1.
- Gọi 3 HS lấy VD cho câu a.
Gọi 2 HS lấy ví dụ cho câu b?
- Qua các VD trên em có nhận xét gì?
- GV giới thiệu kí hiệu "ị".
- GV: Nếu có a m và b m ta suy ra đợc điều gì?
- Hãy xét xem 72 - 15
 36 – 15
 72 – 36
Và tổng: 15 + 36 + 72 có chia hết cho 3?
- Qua VD trên em rút ra nhận xét gì ?
(- Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó.
 - Nếu tất cả các số hạng của một tổng cùng chia hết cho một số thì tổng chia hết cho số đó)
GV: 2 nhận xét trên chính là chú ý 
(sgk – 34)
Qua trên hãy phát biểu nội dung tính chất 1?
2, Tính chất 1:
?1:
a, 18 6
 24 6 Tổng 18 + 24 = 42 6.
 6 6
 36 6 Tổng 6 + 36 = 42 6.
30 6
 Tổng 30 + 24 = 54 6.
24 6
b,
21 7
 Tổng 21 + 35 = 56 7.
35 7
7 7
14 7 Tổng 7 + 14 = 21 7
*) Nhận xét:
 Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
VD1: 18 6 và 24 6 ị (18 + 24) 6.
 21 7 và 35 7 ị (21 + 35) 7.
*) Nếu a m và b m ị (a + b) m.
VD2: 
Ta có: 72 – 15 = 57 3
 36 – 15 = 21 3
 72 – 36 = 36 3
 72 3 
 36 3 ị15 + 36 + 72 = 123 3.
 15 3
* Nhận xét:
 a m
 ị (a - b) m
 b m với ( a ³ b)
 a m
 b m ị (a + b + c) m.
 c m (a, b, c, m ẻ N và m ạ 0).
*) Chú ý: (SGK – 34)
ị Tính chất 1: (Phần đóng khung)
 (SGK – 34) .
Hoạt động III: tính chất 2 
- GV: Cho HS hoạt động theo 3 nhóm ?2.
GV: Yêu cầu nêu nhận xét cho mỗi phần từ đó dự đoán: a m; b m 
- Yêu cầu HS nêu CTTQ.
? Cho các hiệu: (35 - 7) và (27 - 16) Hãy xét: 35 - 7 có chia hết cho 5 không và 27 – 16 có chia hết cho 4 không?
- Với nhận xét trên đối với một tổng có đúng với một hiệu không? (có)
- Lấy VD về tổng 3 số trong đó có 1 số không chia hết cho 3, 2 số còn lại chia hết cho 3.
- Nêu nhận xét từ VD trên.
GV: 2 nhận xét trên chính là chú ý 
(sgk – 35)
Qua trên hãy phát biểu nội dung tính chất 2?
3, Tính chất 2:
?2:
a, 35 5 ; 7 5 ị 35 + 7= 42 5.
b, 17 4 ; 16 4 ị 17 + 16 4.
 *) Nhận xét: 
Nếu trong 1 tổng 2 số hạng, có 1 số hạng không chia hết cho 1 số nào đó, còn số hạng kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
TQ: a m 
 ị a + b m.
 b m
Ta có: 35 - 7 = 28 5.
 35 5 ; 7 5 ị 35 - 7 5.
N.Xét 1:
 a m
 ị a - b m.
 b m (a > b ; m ạ 0).
VD: 14 3 ; 6 3 ; 12 3
 14 + 6 + 12 = 32 3.
N.Xét 2:
a m ; b m ; c m
ị (a + b + c) m (m ạ 0).
*) Chú ý: (SGK – 35)
ị Tính chất 2: 
 (SGK – 35).
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tập ?3 và ?4 (SGK – 35)
	?3: 80 8 ; 16 8 ị 80 + 16 8.
 	 80 - 16 8 vì 80 8 và 16 8.
 80 + 12 8 vì 80 8 ; 12 8.
 32 + 40 + 24 8 vì 32 8 ; 40 8 và 24 8.
 32 + 40 + 12 8 vì 32 8 ; 40 8 còn 12 8
?4: HS tự lấy VD.
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 83; 84; 85; 86 (SGK – 35 + 36)	
HD bài 86 : a, Xét 134 . 4 có chia hết cho 4 không 
 16 ....................................KL?
 	- Giờ sau: Luyện tập – Kiểm tra 15 phút..
NS: 22/ 09/ 2012
NG: Tiết 19 . luyện tập
a. Mục tiêu:
- Luyện tập củng cố cho HS các tính chất chia hết của một tổng .
- Rèn cho HS kỹ năng tính toán , giải một số bài tập cụ thể.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học, lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập +Các dụng cụ học tập. 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6C: 6D: 
 II, Kiểm tra 15 phút:
đề bài:
Câu 1: (3điểm)
Hãy chọnchữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng trong các câu sau:
a, 53 bằng: 	 A. 15;	B. 125;	C. 75; 	 D.243
b, 64. 62 bằng: A. 66; 	B. 68; 	C. 62;	D.366
c, 98: 94 bằng: A. 92;	B. 932;	C. 94;	D. 14
Câu 2: (3điểm): Tính:
	a, 3. 52 – 16: 22
	b, (39. 42 – 37. 42): 42
Câu 3: (4điểm): Chứng minh rằng:
	a, 45 + 99 + 180 chia hết cho 9.
	b, 125 + 350 + 235 chia hết cho 5.
	c, 5124 – 504 chia hết cho 4.
	d, 9226 – 1435 chia hết cho 7.
đáp án – thang điểm:
Câu 1: (3điểm): Mỗi đáp án đúng được 1,0đ
	a, B. 125 b, A. 66 c, C. 94
Câu 2: (3điểm): Mỗi phần đúng được 1,5đ
	a, 3. 52 – 16: 22 = 3. 25 – 16: 4 = 75 – 4 = 71
	b, (39. 42 – 37. 42): 42 = [42(39 – 37)] : 42 = 42. 2 : 42 = 2
Câu 3: (4điểm): Mỗi phần đúng được 1,0đ
	a, 45 9; 99 9; 180 9 nên 45 + 99 + 180 9
	b, 125 5; 350 5; 2355 nên 125 + 350 + 235 5
	c, 5124 4; và 504 4 nên 5124 – 504 4
	d, 9226 7 và 1435 7 nên 9226 – 1435 7.
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Luyện tập củng, khắc sâu các kiến thức về tính chất chia hết của 1 tổng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài sgk - 36.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 
GV: Cho HS đọc đề bài sgk - 36.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng:
GV: Cho HS đọc đề bài sgk - 36.
GV: Cho HS đọc đề bài sgk - 36.
GV: Kẻ bảng và HD HS làm, Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
1, Bài tập 85 (sgk - 36)
a, 35 7 ; 49 7 ; 210 7 
ị 35 + 49 + 210 7
b, 42 7 ; 50 7 ; 140 7
 ị 42 + 50 + 140 50 7
c, 560 7 ; 18 7 ; 3 7 
ị 560 + 18 + 3 7
2, Bài tập 87 (sgk - 36)
A = 12 + 14 + 16 + x x N . Tìm x?
a , Vì 12 2; 14 2; 16 2 nên để A 2
 thì x 2 
b, Vì 12 2; 14 2; 16 2 nên để A 2
 thì x 2 
3, Bài tập 88(sgk - 36)
 Khi chia a cho 12 , ta được d 8 .
- Ta có : a = 12. q + 8 = 4 (3q + 2) 4 
 Vậy a 4; a 6
 4, Bài tập 89 (sgk - 36)
Câu
Đúng
Sai
a, Nếu mỗi số hạng của tổng 6 thì tổng 6
X
b, Nếu mỗi số hạng của tổng 6 thì tổng 6
X
c, Nếu tổng của 2 số 5 và 1 trong 2 số đó 5 thì số còn lại 5
X
d, Nếu hiệu của 2 số 7 và 1 trong 2 số đó 7 thì số còn lại 7
X
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức liên quan.
	 - Các dạng bài tập đã chữa
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 90 (SGK – 36)	
NS: 23/ 09/ 2012
NG:
Tiết 20: Đ10 dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
a. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
- HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số d, ghép số...
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án + SGK + SGV + Thước kẻ
2. Học sinh: Học bài + Làm các bài tập đã giao 
C. các hoạt động dạy học
 I, Tổ chức: 
Sĩ số : 6C: 6D: 
 II, Kiểm tra bài cũ : 
Câu hỏi
Đáp án
HS1:
- Cho biểu thức: 246 + 30. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 ko? Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 6 không?
- Phát biểu tính chất tương ứng?
HS2:
- 246 + 30 + 15. Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không? 
- Phát biểu tính chất tương ứng?
HS1:
426 6; 30 6 426 + 30 6
 Tính chất 1: (SGK – 34)
HS2:
426 6; 30 6; 15 6 426 + 30 + 15 6
 Tính chất 2: (SGK – 35)
III, Bài Mới:
	ĐVĐ: Muốn biết số 426 có chia hết cho 6 hay không, ta phải đặt phép tính và xét số d. Tuy nhiên trong nhiều trờng hợp, có thể không cần làm phép chia mà ta vẫn nhận biết đợc 1 số có hay không chia hết cho 1 số khác. Có những dấu hiệu để nhận biết điều đó. Hôm nay ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động I: nhận xét mở đầu 
- GV chia lớp thành hai dãy:
Yêu cầu: tìm các ví dụ có chữ số tận 
cùng là 0? Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao?
- Từ đó em có nhận xét gì?
1, Nhận xét mở đầu:
VD:
20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2 được 10, chia hết 
cho 5 được 4.
210 = 21 . 10 = 21. 2. 5chia hết cho 2,cho 5.
3140 = 314. 10 = 314. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
*) Nhận xét: 
 Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Hoạt động II: dấu hiệu chia hết cho 2 
- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2. (0; 2; 4; 6; 8)
Đây là số có 3 chữ số. Ta phải thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? Không chia hết cho 2?
?Số 430 có chia hết cho 2? (Có). Vậy theo tính chất chia hết của 1 tổng thì * phải là ntn thì n 2?
? Vậy những số như thế nào thì 2?
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ị KL 2.
- Qua 2 kết luận trên phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
- Cho HS củng cố bằng ?1.
2, Dấu hiệu chia hết cho 2:
VD: Xét số: 
 n = 43*
Ta có: n = 430 + *
Mà 430 2, Vậy * phải là số 2 thì n 2 
+) Thay * bởi 1 trong các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8. (các số chẵn). Thì n 2, vì cả 2 số hạng đều 2
 Kết luận 1: (SGK – 37)
+)Thay dấu * bởi 1 trong các chữ số: 1; 3; 5; 7; 9 (Các số lẻ) thì n 2, vì số hạng thứ 2 2
 Kết luận 2: (SGK – 37)
*) Dấu hiệu chia hết cho 2: 
(Phần đóng khung - SGK – 37).
?1. 
Các số chia hết cho 2: 328; 1234 
Các số không chia hết cho 2: 1437; 895 
Hoạt động III: dấu hiệu chia hết cho 5 
- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 5? (0; 5)
Ta phải thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Không chia hết cho 5?
- Số 430 có 5? (Có). Theo tính chất chia hết của 1 tổng thì * phải là số nh thế nào thì n 5?
Vậy những số nh thế nào thì 5?
Hãy thay * bằng các số có 1 chữ số còn 
lại? Nhận xét? vì sao?
Vậy những số những số như thế nào thì không chia hết cho 5?
- Qua 2 kết luận trên phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5?
Cho HS củng cố bằng ?2:
3, Dấu hiệu chia hết cho 5:
VD: Xét số:
 n = 43*
Ta có: 43* = 430 + *.
Mà 340 5. Vậy * phải là số 5 thì n 5 
+) Thay dấu * bởi chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5, vì cả 2 số hạng đều 5.
 KL1: (SGK – 38)
+) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 
3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5, vì 1 số hạng 5, 1 số hạng 5
 KL2: (SGK – 38)
*) Dấu hiệu chia hết cho 5:
 (Phần đóng khung – SGK – 38).
?2: 
Thay dấu * bằng số 0 và số 5 thì số 37* chia hết cho 5.
IV, Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức đã học.
	 - Làm bài tập 92 (SGK – 28):
	a, Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
	b, Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345
c, Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
- Làm bài tập 93 (SGK – 28): dưới hình thức trắc nghiệm:
Câu
Chia hết cho 2
Chia hết cho 5
136 + 420
X
625 – 450
X
1. 2. 3. 4. 5. 6 + 42
X
 d. 1. 2. 3. 4. 5. 6 - 35
X
V, HDVN: - Học bài theo vở ghi + SGK.
	- Làm bài tập: 94; 95; 96 (SGK – 38 + 39)	
HD bài 94 : 
- Tìm số dư khi chia cho 2 : có 2 số là 0 , 1 ........các số lẻ chia 2 dư 1
- .....................................5 : Xét chữ số tận cùng khi chia cho 5 

Tài liệu đính kèm:

  • docT13-20so6.doc