A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa, vẽ đoạn thẳng.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước thẳng , com pa , bảng phụ , thước thẳng có chia khoảng.
- Học sinh : Thước thẳng , com pa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 6A.
2. Kiểm tra: 15 phỳt
Đề bài Đáp án Điểm
Trên tia Ox vẽ các đoạn thẳng OA = 2cm;
OB = 5cm; OC = 10cm
a)Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC,AC
b) Điểm B có là trung điểm của đoạn OC khụng? Vỡ sao?
+ OA < ob="" a="" nằm="" giữa="" o="" và="" b="" oa="" +="" ab="">
AB = OB – OA = 10 – 20= 8cm.
+ OB < oa="" b="" nằm="" giữa="" o="" và="" c="" ob="" +="" bc="">
BC = OC – OB = 10 – 5 = 5cm
+ OA < oc="" a="" nằm="" giữa="" o="" và="" c="" oa="" +="" ac="">
AC = OC – OA =10 – 5 = 5cm.
B nằm giữa O và C và OB = BC = 5cm B là trung điểm của OC 2 đ
2 đ
2 đ
2 đ
2đ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV nêu câu hỏi :
+ Cho biết khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ minh hoạ.
+ Khi nào nói 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng ?
+ Vẽ 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng.
- Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
+ Cho 2 điểm M , N :
- Vẽ đường thẳng ab qua 2 điểm đó.
- Vẽ đường thẳng xy cắt ab tại trung điểm I của đoạn thẳng MN.
Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ? Kể tên 1 số tia, tia đối nhau ?
Bài tập 1: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được đúng :
a) Trong 3 điểm thẳng hàng . nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua .
c) Mỗi điểm trên 1 đt là . của hai tia đối nhau.
d) Nếu . thì AM + MB = AB.
e) Nếu MA = MB = thì .
Bài tập 2: Đúng hay sai:
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳngAB là điểm cách đều A và B.
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung.
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng.
f) Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau.
g) Hay đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song .
Bài 3:
Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và
Oy (Không đối nhau).
- Vẽ đường thẳng aa' cắt hai tia đó tại A; B khác O.
- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B, vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. B
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
b) Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình ?
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không ?
- Ba HS lần lượt trả lời thực hiện trên bảng.
- HS1: Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách :
C1: Dùng một chữ cái in thường.
a
C2 : Dùng 2 chữ cái in thường :
a b
C3 : Dùng 2 chữ cái in hoa :
A B
- HS2: Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
AB + BC = AC.
Trên hình vẽ có :
- Những đoạn thẳng : MI; IN; MN.
- Những tia: Ma; MI; MN; Mb
Ia; IM; IN; Ib; Ix; Iy
Cặp tia đối nhau : Ia và Ib;
Ix và Iy ; Ma và Mb; Na và Nb
*Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ
Đáp án
Bài tập 1:
a) .có một điểm và chỉ một điểm.
b) .hai điểm phân biệt .
c) .gốc chung.
d).điểm M nằm giữa hai điểm A và B
e) .điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Bài tập 2:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
e) Đúng
f) Sai
g) Đúng
Luyện kĩ năng vẽ hình
1 HS lờn bảng vẽ hỡnh
HS trả lời
Soạn:5/11/2011 Giảng: Tiết 12 : ễN TẬP HỌC Kè I A. mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). - Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa, vẽ đoạn thẳng. - Thái độ : Bước đầu tập suy luận đơn giản. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng , com pa , bảng phụ , thước thẳng có chia khoảng. - Học sinh : Thước thẳng , com pa. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A.................................................................... 2. Kiểm tra: 15 phỳt Đề bài Đỏp ỏn Điểm Trờn tia Ox vẽ cỏc đoạn thẳng OA = 2cm; OB = 5cm; OC = 10cm a)Tớnh độ dài cỏc đoạn thẳng AB, BC,AC b) Điểm B cú là trung điểm của đoạn OC khụng? Vỡ sao? + OA < OB A nằm giữa O và B OA + AB = OB AB = OB – OA = 10 – 20= 8cm. + OB < OA B nằm giữa O và C OB + BC = OC BC = OC – OB = 10 – 5 = 5cm + OA < OC A nằm giữa O và C OA + AC = OC AC = OC – OA =10 – 5 = 5cm. B nằm giữa O và C và OB = BC = 5cm B là trung điểm của OC 2 đ 2 đ 2 đ 2 đ 2đ 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi : + Cho biết khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ minh hoạ. + Khi nào nói 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng ? + Vẽ 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng. - Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? + Cho 2 điểm M , N : - Vẽ đường thẳng ab qua 2 điểm đó. - Vẽ đường thẳng xy cắt ab tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ? Kể tên 1 số tia, tia đối nhau ? Bài tập 1: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được đúng : a) Trong 3 điểm thẳng hàng ... nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua .... c) Mỗi điểm trên 1 đt là ... của hai tia đối nhau. d) Nếu .... thì AM + MB = AB. e) Nếu MA = MB = thì .... Bài tập 2: Đúng hay sai: a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B. c) Trung điểm của đoạn thẳngAB là điểm cách đều A và B. d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung. e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng. f) Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau. g) Hay đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song . Bài 3: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy (Không đối nhau). - Vẽ đường thẳng aa' cắt hai tia đó tại A; B khác O. - Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B, vẽ tia OM. - Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. B a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ? b) Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình ? c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không ? - Ba HS lần lượt trả lời thực hiện trên bảng. - HS1: Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách : C1: Dùng một chữ cái in thường. a C2 : Dùng 2 chữ cái in thường : a b C3 : Dùng 2 chữ cái in hoa : A B - HS2: Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. AB + BC = AC. Trên hình vẽ có : - Những đoạn thẳng : MI; IN; MN. - Những tia: Ma; MI; MN; Mb Ia; IM; IN; Ib; Ix; Iy Cặp tia đối nhau : Ia và Ib; Ix và Iy ; Ma và Mb; Na và Nb *Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ Đỏp ỏn Bài tập 1: a) ...cú một điểm và chỉ một điểm... b) ...hai điểm phõn biệt ... c) ...gốc chung... d)...điểm M nằm giữa hai điểm A và B e) ...điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Bài tập 2: a) Sai b) Đỳng c) Sai d) Sai e) Đỳng f) Sai g) Đỳng Luyện kĩ năng vẽ hình 1 HS lờn bảng vẽ hỡnh HS trả lời 4.Hướng dẫn về nhà: Học thuộc, nắm vững lý thuyết trong chương.Tập vẽ hỡnh - Làm các bài tập trong SBT: 51 ; 56 ; 58 ; 63/tr134,135,136 Duyệt ngày 7/11/2011
Tài liệu đính kèm: