Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11, Bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11, Bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

I- Mục tiêu

• Kiến thức cơ bản: Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM=m(đơn vị dài) (m>0).

• Kĩ năng cơ bản:Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

• Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.

II- Chuẩn bị:

• GV: thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, SGK.

• HS: thước thẳng có chia khoảng, compa, viết màu, SGK.

III- Giảng bài

1- Ổn định lớp.

2- Kiểm tra sĩ số:

Có mặt: Vắng mặt:

3- Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Nội dung Viết bảng

HOAÏT ÑOÄNG 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia

- GV: Cho HS đọc VD 1 trang 122 sgk. Sau đó làm VD tương tự.

- GV: trên tia Ox chúng ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M sao cho OM=30cm?

- y/c HS rút ra nhận xét.

- GV: nêu nhận xét.

- y/c HS đọc lại nhận xét sgk.

- GV: y/c HS đọc VD 2.

- GV: hướng dẫn HS dùng compa để vẽ.

- y/c 1 vài HS thực hiện lại. - HS vẽ vào tập. 1 HS lên bảng vẽ hình.

- HS trả lời: có 1 điểm.

- HS rút ra nhận xét.

- HS đọc lại nhận xét sgk.

- HS nghe giảng.

- 1 vài HS thực hiện lại. 1- Vẽ đoạn thẳng trên tia:

VD1 : trên tia Ox hãy vẽ OM có độ dài bằng 30cm.

O M x

Nhận xét 1:

Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM=a (đơn vị độ dài)

VD2: (sgk)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 11, Bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 03/11/2008 Ngày dạy : 
Tuần : 11 Tiết : 11
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM=m(đơn vị dài) (m>0).
Kĩ năng cơ bản:Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. 
Chuẩn bị: 
GV: thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, SGK.
HS: thước thẳng có chia khoảng, compa, viết màu, SGK.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia
- GV: Cho HS đọc VD 1 trang 122 sgk. Sau đó làm VD tương tự. 
- GV: trên tia Ox chúng ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M sao cho OM=30cm?
- y/c HS rút ra nhận xét.
- GV: nêu nhận xét.
- y/c HS đọc lại nhận xét sgk.
- GV: y/c HS đọc VD 2.
- GV: hướng dẫn HS dùng compa để vẽ. 
- y/c 1 vài HS thực hiện lại.
- HS vẽ vào tập. 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS trả lời: có 1 điểm.
- HS rút ra nhận xét.
- HS đọc lại nhận xét sgk.
- HS nghe giảng.
- 1 vài HS thực hiện lại.
1- Vẽ đoạn thẳng trên tia:
VD1 : trên tia Ox hãy vẽ OM có độ dài bằng 30cm.
O M x
Nhận xét 1: 
Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM=a (đơn vị độ dài)
VD2: (sgk)
HOAÏT ÑOÄNG 2: Vẽ hai đoạn 
GV: y/c 1 HS vẽ hình và cho nhận xét.
- y/c HS rút ra nhận xét.
- GV: nêu nhận xét tổng quát.
- GV: y/c HS nhắc lại.
- HS vẽ hình và nhận xét.
- HS nêu nhận xét.
- HS nghe giảng.
- HS nhắc lại.
2- Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
VD: (sgk)
a
O M N x
b
Nhận xét 2: 
Trên tia Ox, OM=a, ON=b, nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
Hoaït ñoäng 3: Cuûng coá.
GV: cho HS nhắc lại các nhận xét 1 và 2? 
Bài tập 53/124.
GV: cho HS đọc đề.
GV: y/c HS làm bài tập.
Bài tập 55/124.
GV: cho HS đọc đề.
- y/c HS cho biết có thể vẽ được bao nhiêu điểm A và bao nhiêu điểm B?
- Như vậy bài toán xảy ra 2 trường hợp. (điểm BÎOA hoặc điểm AÎOB)
GV: y/c 2HS làm bài tập.
HS nhắc lại.
- HS đọc đề
- HS lên bảng làm bài tập.
 - HS đọc đề.
- HS: 1 điểM A và 2 điểm B.
- HS nghe giảng.
- 2HS lên bảng làm bài tập.
Bài tập 53/124.
O M N x
Ta có OM=3cm<ON=6cm nên điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
OM+MN=ONMN=ON-OM
Thay OM=3cm và ON=6cm ta được: 
MN=6-3=3(cm)
Bài tập 55/124.
Trường hợp: điểm BÎOA
O B A
Vì BÎOA=>OB+AB=OA
=>OB=OA-AB
Thay OA=8cm;AB=2cm ta được
OB=8-2=6(cm)
Trường hợp: điểm AÎOB
O A B x
Vì AÎOB=>OA+AB=OB
Thay OA=8cm;AB=2cm ta được
OB=8+2=10(cm)
Vậy bài toán có 2 đáp số: 
OB=6cm hoặc OB=10cm.
Hoaït ñoäng 4:hướng dẫn về nhà: 
Học nhận xét 1 và 2/122, 123.
Làm các bài tập 54;56;57;59 và chuẩn bị bài mới TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG/124.
Hoaït ñoäng 5: ruùt kinh nghieäm: 
 DUYEÄT 
 Ngày / /2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 11-VE DOAN THANG CHO BIET DO DAI.doc