1.Mục tiêu
a) Kiến thức:
Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +MB = AB.
b) Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
c) Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo và cộng các độ dài.
2. Trọng tâm
Vận dụng điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +MB = AB làm bài tập
3. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS:Thước thẳng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện HS
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
GV: Nêu yêu cầu:
HS1:
1) Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? (4 điểm)
2) Sửa bài 48/ SGK/ 121. (6 điểm)
HS2: Sửa bài 49/ SGK/ 121. (10 điểm) HS1:
1) Khi điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì độ dài AM cộng MB bằng AB.
2) Sửa bài 48/SGK/121.
Ta có độ dài sợi dây là:
1,25.= 0,25 (m)
Chiều rộng của lớp học đó là:
4. 1,25 + 0,25=5,25(m)
HS2: Sửa bài 49/ SGK/ 121.
a)
LUYỆN TẬP Tiết: 10 Tuần 10 Ngày dạy:30/10/2010 1.Mục tiêu a) Kiến thức: Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +MB = AB. b) Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. c) Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi đo và cộng các độ dài. 2. Trọng tâm Vận dụng điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +MB = AB làm bài tập 3. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ HS:Thước thẳng, bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện HS Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng: GV: Nêu yêu cầu: HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? (4 điểm) Sửa bài 48/ SGK/ 121. (6 điểm) HS2: Sửa bài 49/ SGK/ 121. (10 điểm) HS1: 1) Khi điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì độ dài AM cộng MB bằng AB. 2) Sửa bài 48/SGK/121. Ta có độ dài sợi dây là: 1,25.= 0,25 (m) Chiều rộng của lớp học đó là: 4. 1,25 + 0,25=5,25(m) HS2: Sửa bài 49/ SGK/ 121. Điểm M nằm giữa hai điểm A, N Nên AM + MN = AN Điểm N nằm giữa hai điểm M, B Nên BN + NM = BM Mà AN = BM Nên AM + MN = BN + NM Suy ra AM = BN 4.3 Luyện tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 Dạng 1: AM + MB = ABvị trí của M GV: Khi biết AM + MB = AB, ta kết luận gì về vị trí của M? HS: Khi điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì độ dài AM cộng MB bằng AB. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 50, 51/ SGK /121 theo nhóm HS: Hoạt động theo nhóm (3 phút) Nhóm: 1; 2: bài 50; Nhóm: 3; 4: bài 51 GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS:Đại diện các nhóm trình bày Bài 50/ SGK/ 121 Ba điểm V, A, T thẳng hàng và TV + VA = TA Vậy điểm V nằm giữa hai điểm T và A. Bài 51/ SGK/ 121 Ba điểm A, V, T thuộc đường thẳng với TA = 1cm; VA = 2cm; VT= 3cm. nên VT = TA + AV Vậy điểm A nằm giữa hai điểm V, T. Hoạt động 2 Dạng 2: Tìm độ dài đoạn thẳng GV: Với ba điểm A, B, C thẳng hàng. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết đượïc độ dài của ba đoạn thẳng AB, AC, BC? HS:Áp dụng hệ thức AB + BC = AC (Điểm B nằm giữa hai điểm A, C). GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 45; 46/ SGK/ 102. HS: Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi em một bài) Bài 45/ SBT/ 102 Vì điểm M nằm giữa hai điểm P, Q Nên: PQ = PM + MQ = 2 + 3 = 5(cm) Vậy: PQ = 5(cm) Bài 46/ SBT/ 102 Ta có điểm M nằm giữa A và B Nên AM + MB = AB = 11cm (1) Mà MB – MA = 5cm (2) Từ (1); (2), suy ra 2MB = 16 MB = 16:2 = 8(cm) Vậy: MA = 8 – 5 = 3(cm); MB = 8(cm) Hoạt động 3 Dạng 3: Trắc nghiệm GV: Đưa bảng phụ có ghi đề bài: Gọi I là điểm nằm giữa hai điểm A, B. Biết AI = 5cm; AB = 8cm; TB = ? A. 13cm; B. 3cm, C. 4ccm, D. 6,5cm HS: + Một HS đọc đề bài + Cả lớp thực hiện GV: Gọi một HS trả lời và giải thích. HS: Một HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Ta có AI + IB = AB IB = AB – AI = 8 – 5 = 3(cm) Vậy: Chọn B 4.4 Bài học kinh nghiệm: Điểm M không nằm giữa hai điểm A và B khi và chỉ khi MA + MB AB. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B khi và chỉ khi MA + MB = AB. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đối với tiết học này Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Làm bài 47; 49/ SBT/ 120 Hướng dẫn: + Vẽ hình cho từng trường hợp rồi kết luận. AC + CB = AB C nằm giữa hai điểm A và B. - Đối với tiết học tiếp theo + Chuẩn bị: Thước thẳng có chia mm; compa. + Xem trước bài vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: