Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Xoan

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Xoan

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 – Ba điểm thẳng hàng.

– Điểm nằm giữa hai điểm.

– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 2. Kĩ năng

– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.

– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 3. Thái độ

Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.

* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

doc 21 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 8 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Xoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 22/08/2011
 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG 
 Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU 
 	1. Kiến thức 
 	– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
 	2. Kĩ năng 
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
 – Biết sử dụng kí hiệu .
 	3. Thái độ
_Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau:
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: Ơû hình 2 ta thấy có mấy điểm? 
GV: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi 
Hs đọc chú ý trong SGK .
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng.
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: 
Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Hoạt động 4: vận dụng
Bài tập 1, Bài tập 5(SGK)
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Ví dụ: Ÿ A; Ÿ K; Ÿ H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Một điểm cũng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng.
 a
 đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
 Ÿ B
d
A
 Ÿ
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B d.
 s Trả lời a
Ÿ
 C Ÿ E
Điểm C thuộc đường thẳng a.
 Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a; E a. 
 	4. Củng cố
– Nêu ví dụ về hình ảnh một điểm, một đường thẳng và cách đặt tên cho điểm, đường thẳng?
 – Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 (SGK) .
5. Dặn dò.
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 25/08/2011	
Tiết 2: 
 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU 
 	1. Kiến thức 
 – Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 	 2. Kĩ năng 
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 	3. Thái độ
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng. 
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết:
 Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
 GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: 
Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ?
 GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không?
GV :Không có khái niệm "điểm nằm giữa" khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
HS: Đọc và TL
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
 A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
 M ; N ; P không thẳng hàng
HS: Cho VD
HS: TL
HS: TL
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
- Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
HS: TL
HS: TL
* Nhận xét : 
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ ba điểm M ; N ; E.
 Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
E
Ÿ
K
Ÿ
F
Ÿ
Giải
1. 
M
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
2.
N
Ÿ
M
Ÿ
E
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
M
Ÿ
4. Củng cố
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
A 
·
·
·
A 
·
B 
·
·
C
E 
·
F 
·
· P
· E
F ·
K 
·
H 
·
M 
·
N 
·
K ·
b
a
I 
K 
 5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK và BT 5;6;8;9;11
Ngày soạn: 10/09/2011	
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU 
 	 1. Kiến thức 
- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
 	 2. Kĩ năng 
 - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
 - HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
 	 3. Thái độ :
 - Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ 
 * Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ :	 
 Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
M 
·
N 
·
A
·
B 
·
 Hãy xác định điểm nằm giữa hai điểm trong hình vẽ sau:
 Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
	3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điẻm A và B. Vẽ được mấy đường thẳng ? 
GV: Em đã vẽ đường thẳng AB bằng cách nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. 
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào?
? Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau
GV: Yêu cầu HS giải bài tập s
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
GV:Như vậy còn những cách gọi nào khác? 
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng
GV: Lấy bài tập s để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A 
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau 
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song song?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý
1. Vẽ đường thẳng 
HS: TL
Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : 
+ Vẽ hai điểm A và B
 + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
 + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
A ·
B ·
Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B
HS: TL
HS: Trình bày
2. Tên đường thẳng 
a
- Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó
 Đường thẳng a
x
y
 Đường thẳng xy
A
Ÿ
B
Ÿ
 Đường thẳng AB
 s A 
·
B 
·
C 
·
Hướng dẫn 
HS: TL
Đường thẳng AB, đường thẳng CB
Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
A 
·
B 
·
C 
·
AB và BC là hai đường thẳng ... ät đường thẳng.
4. Củng cố
– Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau? 
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK 
x
y
R 
·
A 
·
B 
·
C 
·
 a)
 b)
 5. Dặn dò
- HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
 -Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK vµ Bt 23;24;26;27(SBT)
 -Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau.
Ngày soạn: 25/09/2011
Tiết 6 : LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu 
	1.kiến thức : Cđng cè ®Þnh nghÜa tia, hai tia ®èi nhau, trïng nhau; c¸ch vÏ tia, hai tia ®èi nhau, trïng nhau.
	2.Kü n¨ng: VÏ hai tia ®èi nhau; nhËn biÕt vµ ®äc tªn c¸c tia trªn h×nh vÏ, thø tù c¸c ®iĨm trªn hai tia ®èi nhau.
 3.Th¸i ®é: HS cã th¸i ®é häc tËp nghiªm tĩc.
II. ChuÈn bÞ 
GV : Bµi soan, ®å dïng häc tËp.
HS : Häc bµi cị, s¸ch, vë, ®å dïng häc tËp. 
III. TiÕn tr×nh lªn líp
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc.
2. KiĨm tra bµi cị.
 C©u hái 1: Nªu ®Þnh nghÜa tia gèc O ? VÏ h×nh minh ho¹.
C©u hái 2: Nªu ®Þnh nghÜa hai tia ®èi nhau. VÏ h×nh minh ho¹.
C©u hái 3: Ch÷a bµi 23 (Sgk/1113).
 3. Tỉ chøc luþªn tËp.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
? Yªu cÇu HS lµm BT 24
? §äc yªu cÇu cđa BT
GV: Gäi 1 HS lªn vÏ h×nh
GV:Cho HS lªn b¶ng vÏ h×nh.
? Tia trïng víi tia BC
? Tia ®èi cđa tia BC
? Yªu cÇu HS lµm BT 25
? §äc yªu cÇu cđa bµi
GV: Gäi 3 HS lªn tr×nh bµy h×nh vÏ
? Yªu cÇu HS lµm BT 26
GV: Gäi 1 HS lªn vÏ h×nh
? Hai ®iĨm B vµ M n»m cïng phÝa ®èi víi ®iĨm A hay kh¸c phÝa ®èi víi ®iĨm A
? Trong ba ®iĨm , ®iĨm nµo n»m gi÷a hai ®iĨm cßn l¹i
? Yªu cÇu HS lµm BT 28
? §äc yªu cÇu cđa BT
? GV gäi 1 HS lªn vÏ h×nh
? ViÕt tªn hai tia ®èi nhau gèc O
? Trong ba ®iĨm M, O, N ®iĨm nµo n»m gi÷a hai ®iĨm cßn l¹i
Bµi tËp 24 (Sgk/113).
a, Tia trïng víi tia BC lµ By.
b, Tia ®èi cđa BC lµ BO, BA, Bx.
Bµi tËp 25 (Sgk/113).
HS1: C©u a
HS2: C©u b
HS3: C©u c
Bµi tËp 26 (Sgk/113).
HS: TL
Hai ®iĨm B vµ M n»m cïng phÝa ®èi víi ®iĨm A
§iĨm M n»m gi÷a hai ®iĨm A vµ B
Bµi tËp 28 (Sgk/113).
HS: VÏ h×nh
HS: TL
Hai tia ®èi nhau gèc O lµ : ON vµ OãnH: TL
Trong ba ®iĨm M, O, N ®iĨm O n»m gi÷a hai ®iĨm M vµ N
4. Cđng cè bµi
 ? Nªu ®Þnh nghÜa tia gèc O. 
 ?Hai tia nh­ thÕ nµo gäi lµ hai tia ®èi nhau
? Hai tia nh­ thÕ nµo gäi lµ hai tia trïng nhau
? Khi cho hai tia mµ kh«ng nãi g× thªm ta hiĨu ®ã lµ hai tia nht
5. H­íng dÉn häc ë nhµ.
* Xem l¹i cac BT ®· ch÷a, «n kü kiÕn thøc cđa bµi
* Lµm bµi tËp: 29; 30; 31 (Sgk/114), bµi tËp 28; 29 (SBT/99).
Ngày soạn: 14/08/2011
 Tiết 7: ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU 
	1.Kiến thức:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng
	2.Kỹ năng:
 - HS biết vẽ đoạn thẳng.
 - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
 - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
	3.Thái độ:
 - Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng.ï
* Học sinh :	Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: 
 2. kiểm tra bài cũ: 
- Nªu ®Þnh nghÜa tia gèc O ? Vẽ hình
- Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? 
GV: Nhận xét và cho điểm
 (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về phía x”
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB là gì ?
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã đi qua những điểm nào?
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn thẳng AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế nào?
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút
Hoạt động 2: Củng cố 
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK 
GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng 
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào? 
GV: Hình b, c thể hiện kiến thức gì? khác với hình vẽ a ở điểm nào?
? Quan sát các hình vẽ c,d,e,f và cho biết thể hiện kiến thức gì
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp 
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có điểm chung nào không?
?Quan sát và nêu đặc điểm của trường hợp đoạn thẳng cắt tia 
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng. 
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng a
Hoạt động 4:Củng cố làm BT34(SGK )
1. Đoạn thẳng AB là gì ? 
A
·
B
·
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
 Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB
HS: Vẽ hình
Bài tập 33 trang 115 SGK 
a) Hình gồm hai điểm R, điểm S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
 2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng 
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng 
C
·
I 
·
D 
·
A 
·
B 
·
(a)
AB và CD cắt nhau tại I, giao điểm là I A
·
B 
·
· C
·
D
(b)
A
·
D
· B
·
C
(c)
b) Đoạn thẳng cắt tia
A
·
· B
0
·
x
K
·
(c)
Đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K.
0
·
· B
·
A
x
(d)
K gọi là giao điểm
B 
·
·
A
0 ·
(e)
A
·
0
· B
x
(f)
 x
H 
·
A ·
· B
a
(a)
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
· B
a
(b)
· 
 A
Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt nhau tại H. H là giao điểm
Bài tập 34 trang 116 SGK 
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 35, 36, 37, 38,39 trang 116
 Và BT 31, 32,34,36(SBT) 
– Chuẩn bị bài mới mỗi tổ tiết sau đem : 1 thước dây, 1 thước gấp
Ngày soạn: 30/08/2011
TIÕT 8 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức:
 - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
 2.Kỹ năng:
 - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
 - Biết so sánh hai đoạn thẳng
 3.Thái độ:
 - Cẩn thận trong khi đo.
II. CHUẨN BỊ 
B 
·
K 
·
B ·
·
C
x
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 	
1. Ổn định tổ chức: 
2. kiểm tra bài cũ: 	- Thế nào là đoạn thẳng AB ?
	- Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên
 3.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng 
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa vẽ.
GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng
GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài?
GV : Cho HS nêu nhận xét :
GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm)
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không?
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thếøø nào? Hãy nêu cách thực hiện?
Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng 
GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu. 
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện các bài tập vận dụng
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một nhóm.
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1 
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
- So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở hình 42 SGK- ?2 
GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã mang theo
GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng bao nhiêu mm - ?3 
GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng trình bày 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán 
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp các độ dài tăng dần
HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
Đo đoạn thẳng 
A
·
B 
·
0
1
2
AB = 17mm
 Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
A 
B 
C 
D 
E 
G 
So sánh hai đoạn thẳng 
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu: AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD và ký hiệu : EG > CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG.
 ?1 Hướng dẫn 
- Sau khi đo ta có kết quả : 
AB = 28mm
CD = 40mm
GH = 17mm
IK = 28mm
EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
	 GH = EF = 17mm
	EF < CD	
 ?2 Hướng dẫn 
a– Thước dây
b–Thước gấp
c–Thước xích
 ?3 Hướng dẫn 
Sau khi kiểm tra ta thấy :
inch = 25,4mm
Bài tập 43 SGK :
Hướng dẫn 
Sau khi đo ta có :
	AB = 30mm
	AC = 18mm
	BC = 35mm
Nên AC < AB < BC
5. Dặn dò 
– Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.
– Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK và BT 38;39;41(SBT)
– Chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh6 tu T1 den T8Chuan KT.doc