I. Mục tiêu :
- Kiến thức : biết được 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm
- Kỹ năng : vẽ được 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm giữa.
- Thái độ : hs sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
- Gv : giáo án, phấn màu, thước.
- Hs : vẽ điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
III. Các bước lên lớp :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
Vẽ điểm A a, B a, C a
Vẽ điểm D b, E b, F b
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
ở phần kiểm tra bài cũ, 3 điểm A, B, C được gọi là 3 điểm thẳng hàng.
Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
Nhận xét
3 điểm D, E, F được gọi là 3 điểm không thẳng hàng.
Thế nào là ba điểm không thẳng hàng?
Nhận xét
Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng
Nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng
Yêu cầu hs làm bài 8.sgk
Chú ý theo dõi
Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Chú ý theo dõi
Ba điểm không thẳng hàng là 3 điểm không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Chú ý theo dõi
Hs làm bài 8 1. Ba điểm thẳng hàng :
A B C
. . .
A, B, C là 3 điểm thẳng hàng
Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
E . .F
.D
D, E, F là 3 điểm không thẳng hàng
Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hoạt động 2:
Cho hs xem hình 9 sgk
Hãy mô tả 3 vị trí tương đối của 2 điểm đó?
Gv nhận xét và giới thiệu các khái niệm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
Yêu cầu hs làm bài tập: vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa điểm B và C
Gọi hs đọc và làm bài tập 9 sgk.
Chú ý quan sát và trả lời.
- C và B nằm cùng phía với A
- A và C nằm khác phía đối với B
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Chú ý nghe
Bài tập 9
3 điểm thẳng hàng là:
B,D,C; B,E,A; D,E,G
3 điểm không thẳng hàng là: B,E,D; B,A,C; E,G,A
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
*Nhận xét: Trong 3 điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Tuần 1 Ngày soạn : / /2012 Ngày dạy : / / 2012 Tiết 1 §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: - Kiến thức : Học sinh biết được hình ảnh của điểm, đường thẳng, các khái niệm của điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. - Kỹ năng : Biết vẽ, đặt tên, ký hiệu điểm và đường thẳng. Biết dùng các ký hiệu , và vẽ hình minh họa các quan hệ : điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. - Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu , . Tích cực chủ động trong học tập. II. Chuẩn bị : Giáo viên : Giáo án, Sách giáo khoa, thước thẳng. Học sinh : thước, tập nháp. III. Các bước lên lớp : Ổn định lớp. Nội dung bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: a/ Quan sát hình 1 sgk. Đọc tên các điểm, cách viết, cách vẽ. b/ Quan sát bảng phụ: hãy chỉ ra điểm D c/ Quan sát hình 2sgk, đọc tên điểm trong hình. Gv: 1 điểm mang 2 tên A và C vậy hai điểm A và C trùng nhau. d/ Gv giới thiệu: 2 điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau. Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm. Điểm cũng là một hình, đó là hình đơn giản nhất. Chú ý quan sát và đọc tên các điểm, cách viết, cách vẽ. Chú ý quan sát bảng phụ và nêu các điểm Đứng tại chỗ đọc tên các điểm. Chú ý lắng nghe. Chú ý nghe và ghi bài 1. Điểm .B .M .A A . B Hoạt động 2: Gv giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. Quan sát hình 3 sgk đọc tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng. Gv giới thiệu đường thẳng là một tập hợp điểm, đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Yêu cầu hs quan sát hình 4 sgk Diễn đạt mối quan hệ giữa điểm A với đường thẳng d (bằng nhiều cách khác nhau) viết kí hiệu Ad Tương tự (kí hiệu B d) Yêu cầu hs làm ? trong sgk Chú ý quan sát và trả lời. Chú ý nghe Chú ý quan sát Đứng tại chỗ trả lời. Đứng tại chỗ làm ? trong sgk 2. Đường thẳng: a p 3. Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .M d .M 4. Củng cố Cho hs làm bài tập 1, 3, 4, 7 sgk 5. Hướng dẫn Về học bài và làm bài tập 2, 5, 6 sgk Xem cách vẽ điểm và đặt tên điểm. IV. Rút kinh nghiệm Duyệt, ngày: / / 2012 TT Vũ Thị Thắm Tuần 2 Ngày soạn : / / 2012 Ngày dạy : / / 2012 Tiết 2 §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu : - Kiến thức : biết được 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm - Kỹ năng : vẽ được 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm giữa. - Thái độ : hs sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận. II. Chuẩn bị : Gv : giáo án, phấn màu, thước. Hs : vẽ điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. III. Các bước lên lớp : Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ : Vẽ điểm A a, Ba, Ca Vẽ điểm D b, Eb, Fb Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: ở phần kiểm tra bài cũ, 3 điểm A, B, C được gọi là 3 điểm thẳng hàng. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? Nhận xét 3 điểm D, E, F được gọi là 3 điểm không thẳng hàng. Thế nào là ba điểm không thẳng hàng? Nhận xét Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng Nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng Yêu cầu hs làm bài 8.sgk Chú ý theo dõi Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. Chú ý theo dõi Ba điểm không thẳng hàng là 3 điểm không cùng nằm trên 1 đường thẳng. Chú ý theo dõi Hs làm bài 8 1. Ba điểm thẳng hàng : A B C . . . A, B, C là 3 điểm thẳng hàng Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. E . .F .D D, E, F là 3 điểm không thẳng hàng Ba điểm không thẳng hàng là ba điểm không cùng nằm trên một đường thẳng. Hoạt động 2: Cho hs xem hình 9 sgk Hãy mô tả 3 vị trí tương đối của 2 điểm đó? Gv nhận xét và giới thiệu các khái niệm cùng phía, khác phía, nằm giữa. Yêu cầu hs làm bài tập: vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa điểm B và C Gọi hs đọc và làm bài tập 9 sgk. Chú ý quan sát và trả lời. - C và B nằm cùng phía với A - A và C nằm khác phía đối với B - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Chú ý nghe B A C Bài tập 9 3 điểm thẳng hàng là: B,D,C; B,E,A; D,E,G 3 điểm không thẳng hàng là: B,E,D; B,A,C; E,G,A 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng *Nhận xét: Trong 3 điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. A B C Hoạt động 3: Mở rộng khái niệm Cho bài tập: a/ Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P (vẽ hai trường hợp) b/ Vẽ 3 điểm A,B,C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa hai điểm A và C (vẽ hai trường hợp) Gv giới thiệu không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. Lên bảng làm: A C B B A C P N M M N P M N P P N M M N P P N M B A C A C B 4. Củng cố Cho hs làm thêm bài tập 12 sgk 5. Hướng dẫn Về học bài và làm bài tập 13, 14 sgk Xem cách vẽ đường thẳng. IV. Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt, ngày: / / 2012 TT Vũ Thị Thắm Tuần 3 Ngày soạn : / / 2012 Ngày dạy : / / 2012 Tiết 3 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu : - Kiến thức : biết được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm. Cách gọi tên đường thẳng, biết các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau và đường thẳng song song. - Kỹ năng : gọi tên đường thẳng, vẽ được đường thẳng qua hai điểm, 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. - Thái độ : vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua điểm. II. Chuẩn bị : Gv : thước, sgk. Hs : điểm thuộc đường thẳng. III. Các bước lên lớp : Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là ba điểm thẳng hàng, vẽ hình minh họa. Nội dung bài mới : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung lưu bảng * Hoạt động 1 : Cho điểm A. Yêu cầu hs lên bảng vẽ đường thẳng đi qua A ? vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua điểm A? Cho thêm điểm B khác A Yêu cầu hs lên bảng vẽ đường thẳng đi qua A và B. ? vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Nêu nhận xét Lên bảng vẽ đường thẳng đi qua A Vô số đường thẳng Lên bảng vẽ đường thẳng đi qua A và B Một đường thẳng. 1. Vẽ đường thẳng : B . . A Nhận xét : có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm. * Hoạt động 2 : Thông báo cách đặt tên cho đường thẳng. Yêu cầu hs làm ? sgk Chú ý theo dõi Làm ? sgk 2. Tên đường thẳng : a y x A . . B * Hoạt động 3 : Vẽ hình và giới thiệu vị trí tương đối của các đường thẳng. Đường thẳng AB và BC trùng nhau. ? 2 đường thẳng AB và BC có bao nhiêu điểm chung? Đường thẳng AB và BC là cắt nhau tại B. ? Đường thẳng AB và BC có bao nhiêu điểm chung. Hai đường thẳng xy và zt song song với nhau. ? Hai đường thẳng xy và zt có bao nhiêu điểm chung. Hai đường thẳng không trùng nhau được gọi là hai đường thẳng phân biệt. Hai đường thẳng phân biệt hoặc có một điểm chung, hoặc không có điểm chung nào? Chú ý theo dõi 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song : . . . A B C Hai đường thẳng AB và BC trùng nhau. . A . B . C Hai đường thẳng AB và BC cắt nhau và B là giao điểm. x y z t Hai đường thẳng xy và zt song song với nhau. Chú ý : sgk Củng cố : ? Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng? ? Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng hay không? ? Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau? Làm bài tập 17, 19 sgk. Dặn dò : Học bài theo sgk Làm bài 16, 20, 21 Tuần 4 Ngày soạn: 02/09 / 2012 Ngày dạy: / / 2012 Tiết 4 Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS vận dụng được kiến thức ba điểm thẳng hàng 2. Kĩ năng: Học sinh biết liên hệ ứng dụng ba điểm thẳng hàng vào thực tế để cắm cọc hàng rào hoặc trồng cây thẳng hàng . Thái độ: Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi áp dụng vào thực tế. II. Chuẩn Bị : - GV: Phấn màu, dụng cụ phòng thực hành: cọc tiêu, thước. - HS: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu và một dây dọi III. Hoạt động trên lớp : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Lấy vd thực tế? Bài mới : Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi bảng Hoạt động 1: GV yêu cầu học sinh đọc phần nhiệm vụ GV nêu các bước thực hiện và hướng dẫn HS (trên bảng) Yêu cầu HS trình bày lại các bước thực hiện Hoạt động 2: Chia học sinh thành 7 nhóm(mỗi nhóm 6 HS) Cho đại diện nhóm (3 đến 4 nhóm) thực hành cho lớp quan sát (trên lớp) GV chỉnh sửa những sai sót của HS và lưu ý trong thực hành tiết sau Đọc bài Chú ý theo dõi và ghi nhớ Nêu lại các bước thực hiện Tập trung theo nhóm Thực hiện theo yêu cầu Chú ý theo dõi 1. Nhiệm Vụ: 2. Chuẩn Bị: 3. Hướng Dẫn Cách Làm: - Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B - Bước 2 : Em thứ 1 đúng ở A , em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C - Bước 3 : Em thứ 1 ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ 1 thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng hàng . 4. Củng cố: - GV chốt lại nội dung thực hành và phát mẫu báo cáo thực hành: STT Họ Và Tên Điểm Tổng điểm Ghi Chú Dụng cụ (tối đa 2 đ) Kết quả thực hành (tối đa 6 đ) Ý thức thực hành (tối đa 2 đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 - Lưu ý HS những sai sót thường gặp 5. Hướng dẫn: - GV nhận xét ý thức thực hành của lớp và của cá nhân. - Dặn: Tuần sau cũng chia 7 nhóm và tập trung thực hành ngoài trời. IV. Rút kinh nghiệm: ... Duyệt, ngày / / 2012 Tổ trưởng Vũ Thị Thắm Tuần 5 Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / / 2012 Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG(tt) Mục tiêu : - Kiến thức: HS vận dụng được kiến thức ba điểm thẳng hàng. - Kĩ năng: Học sinh biết liên hệ ứng dụng ba điểm thẳng hàng vào thực tế để cắm cọc hàng rào hoặc trồng cây thẳng hàng . - Thái độ: Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi áp dụng vào t ... ng.. - Dặn: Xem thế nào là 3 điểm không thẳng hàng. IV. Rút kinh nghiệm: .... .. . Duyệt, ngày / / 2013 PHT Nguyễn Hữu Trung Duyệt, ngày / / 2013 TT Vũ Thị Thắm Tuần 31 Ngày soạn: / / 2013 Ngày dạy: / / 2013 Tiết 26 §9. Tam Giác. I. Mục tiêu: - Kiến thức: + Định nghĩa được tam giác. + Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? - Kĩ năng: + Biết vẽ tam giác + Bết gọi tên và kí hiệu tam giác + Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác. - Thái độ:Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, phấn màu, compa, - HS: Thước đo độ, tập nháp, compa III. Các Bước Lên Lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi bảng Hoạt động 1: Gv: vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Sau đó vẽ các đường thẳng AB, BC, AC nối 3 điểm A, B, C lại với nhau. ? Hình trên có bao nhiêu đoạn thẳng? Gv nhận xét và giới thiệu cho hs biết hình trên được gọi là Tam giác. ? Vậy tam giác ABC là hình như thế nào? Gv nhận xét và chốt lại. Gv giới thiệu kí hiện và tên gọi, đỉnh, cạnh, góc của tam giác. Cho học sinh quan sát H53 ? Cho biết vị trí điểm M so với 3 góc của tam giác? ? Điểm N có nằm trong góc nào của tam giác không? Có thuộc cạch nào của tam giác không? Gaió viên giới thiệu điểm nằm ngoài và nằm trong tam giác. A B C Trên hình có 3 đoạn thẳng. Chú ý theo dõi. Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Chú ý theo dõi. Chú ý quan sát. M nằm trong ba góc của tam giác. N không nằm trong tam giác, không nằm trên cạch nào của tam giác. Chú ý theo dõi. 1. Tam giác là gì? A B C N M * Tam giác ABC là hinh gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. - Kí hiệu: - A, B, C gọi là 3 đỉnh của tam giác. - BAC, ABC, BCA là 3 góc của tam giác. - AB, AC, BC gọi là 3 cạnh của tam giác. - Điểm M nằm trong tam giác ABC - Điểm N nằm ngoài tam giác ABC Hoạt động 2: Gọi học sinh đọc vi dụ (sgk) Hướng dẫn cách vẽ và các bước thực hiện để học sinh thực hành vẽ. ? Vẽ một tam giác MNP biết MN = 3cm, NP = PM = 2cm. Giáo viên nhận xét và lưu ý sai sót. Đọc bài Chú ý và thực hiện các bước theo yêu cầu. Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng MN = 3cm. - Vẽ cung trò tâm M bán kính 2cm. - Vẽ cung trò tâm N bán kính 2cm. - Lấy giao điểm hai cung tròn đó là điểm P. M P N - Vẽ đoạn thẳng MP, NP Chú ý theo dõi. 2. Vẽ tam giác Ví dụ: vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm. Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm - Vẽ cung trò tâm C bán kính 2cm. - Lấy giao điểm hai cung tròn đó là điểm A. A C B - Vẽ đoạn thẳng AB, AC 4. Củng cố: ? Thế nào là tam giác ABC? Vẽ một tam giác chỉ ra cạnh, đỉnh, góc và vẽ điểm nằm trong, ngoài tam giác? Cho học sinh làm BT 43, 44(trên bảng phụ) 5. Hướng dẫn: + BT 45: Quan sát hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. + BT 46: Vẽ hình theo yêu cầu lưu ý vị trí các điểm nằm trong, ngoài tam giác. - Dặn: ôn tập kiến thức chương 2. IV. Rút kinh nghiệm: . Duyệt, ngày / / 2013 TT Vũ Thị Thắm Tuần 32 Ngày soạn: / / 2013 Ngày dạy: / / 2013 Tiết 26 Luyện Tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: tam giác, đỉnh, cạnh, góc của tam giác - Kĩ năng: vẽ tam giác, gọi tên và kí hiệu tam giác - Thái độ:Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, phấn màu, compa. - HS: Thước đo độ, tập nháp, compa. III. Các Bước Lên Lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho AB= 2,5cm,AC= 3cm,BC = 4cm.Hãy vẽ ∆ ABC với độ dài ba cạnh như trên. 3. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Gọi hs lên bảng thực hiện Gọi hs nhận xét Nhận xét Lên bảng thực hiện Nhận xét Chú ý theo dõi Bài tập1:Vẽ ∆DAC, lấy điểm B trên cạnh AC, vẽ đoạn thẳng DB.Nêu tên các tam giác có trong hình vẽ ? Giải ∆ DAB ∆ DAC ∆ DBC Hoạt động 2: Gọi hs lên bảng thực hiện Gọi hs nhận xét Nhận xét Gọi hs trả lời các câu b, c, d, e Nhận xét Lên bảng thực hiện Nhận xét Chú ý theo dõi Trả lời Bài tập 2: a) Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 cạnh Tên 3 góc ∆ DAB ∆ DAC ∆ DBC b)Đoạn thẳng DC là cạnh chung của hai tam giác nào? ∆ DCB và ∆ DCA c) Đoạn thẳng DB là cạnh chung của ∆ DBA và ∆ DBC d) ∆ DBA và ∆DBC có hai góc kề bù là? e) ∆DAB và ∆DAC có góc chung là? A là góc chung của ∆DAB và ∆DAC Củng cố: Nội dung đã luyện tập Dặn dò: Hoàn chỉnh các bài tập Xem trước các câu hỏi của phần ôn tập. IV. Rút kinh nghiệm: Duyệt, ngày / / 2013 TT Vũ Thị Thắm Tuần 33 Ngày soạn: / / 2013 Ngày dạy: / / 2013 Tiết 28 Ôn Tập Phần Hình Học I. Mục tiêu: - Kiến thức: hệ thống quá kiến thức về góc. - Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. - Thái độ: bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, phấn màu, compa, bảng phụ.. - HS: Thước đo độ, tập nháp, compa III. Các Bước Lên Lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi bảng Hoạt động 1: BT1: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a M M O x y O y x O x y O x x A t u O a c b O y x z A B C O M ? Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì? ? Điền vào chổ trống: a/ Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là của hai mặt phẳng b/ Số đo của góc bẹt là c/ Nếu thì d/ Tia phân giác của một góc là tia BT1: a/ Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau. b/ Số đo của góc bẹt là 1800 c/ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thì d/ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau. BT1: BT2: a/..bờ chung đối nhau. b/1800 c/tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau. Hoạt động 2: Lần lượt gọi học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2 và 7 sgk. BT3: Vẽ: a/ Hai góc kề nhau b/ Góc 600 c/ Góc 1350 d/ Góc vuông BT4:Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho góc xOt bằng 500, xOy bằng 1000. a. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox, Oy không? b. So sánh góc tOy và góc xOt? c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? Đứng tại chổ trả lời câu hỏi. a/ 600 b/ 1350 c/ d/ BT 4: a. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Ox Vì b. Ta có ( vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy) : Vậy c. Ot là tia phân giác của góc xOy vìvà BT3: a/ 600 b/ 1350 c/ d/ BT 4: a. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Ox Vì b. Ta có ( vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy) : Vậy c. Ot là tia phân giác của góc xOy vìvà 3. Củng cố: Chốt lại kiến thức vừa ôn tập. Cho học sinh làm BT 8 sgk 4. Hướng dẫn: Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương 2. Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình học IV. Rút kinh nghiệm: .. Duyệt, ngày / / 2013 TT Vũ Thị Thắm Tuần 34 Ngày soạn: / / 2013 Ngày dạy: / / 2013 Tiết 29 Kiểm Tra Một Tiết I. Mục Tiêu: - Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản chương 2=> kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức. - Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng vận dụng, kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán và trình bày bài toán. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: GV: Đề, đáp án HS: Tập nháp III. Các Bước Lên Lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: a. Ma trận đề: Nội Dung Kiến Thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN TL 1. Số đo góc. 2. Tia phân giác của góc. 3. Khi nào 4. Tam giác 5. Đường tròn 6. Vẽ 2 góc trên cùng nửa mặt phẳng. C1,C2, C3-1,5đ C4 -0,5đ II2-0,75đ II1-0,75đ III- 1, 5đ C1-2đ C2c- 1đ C2b- 1đ C2a - 1 đ 4- 3,5đ 2- 1,5đ 2-1,75đ 1-0,75đ 1-1,5đ 1-1đ Cộng 4-2đ 3-3đ 4-5đ 10-10đ b. Đề: Đề 1: A. Phần Trắc Nghiệm:(5đ) I. Khoanh tròn kết quả đầu câu trước câu trả lời đúng: (2 đ) Câu 1: Khi so sánh hai góc ta dựa vào: Hai số đo của chúng. Hai đỉnh của chúng. Hai cạnh của chúng. Hai kí hiệu của chúng. Câu 2: Góc vuông là góc có số đo: a. 1800 b. 600. c. 900 d. 00. Câu3 : Mỗi góc có: a. 4 số đo b. 2 số đo c. 3 số đo d. 1 số đo Câu 4: Nếu = thì: a. Tia Ot là tia phân giác của góc xOy b. Tia Oy là tia phân giác của góc xOz c. Tia Oz là tia phân giác của góc yOz d. Không có tia nào là tia phân giác của góc xOz. A B C D II. Điền đúng “Đ” hoặc sai “S” vào các khẳng định sau: (1,5đ) 1. Hình vẽ: Có tất cả 2 tam giác. 2. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800. III. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào : (1,5 đ) Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm .. cách O một khoảng bằng B. Phần Tự Luận: (5 đ) Câu 1: Hãy vẽ: (2 đ) Góc nhọn Góc vuông Góc bẹt Góc tù Câu 2: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Ot sao cho góc xOt bằng 500, góc xOy bằng 1000. (3 đ) a. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox, Oy không? b. So sánh góc tOy và góc xOt? c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao? c. Đáp án: Đáp Án Đề Phần Trắc Nghiệm:(5đ) I. (2 đ) Câu 1: Hai số đo của chúng. Câu 2: 900 Câu3 : 1 số đo Câu 4: Tia Oy là tia phân giác của góc xOz A B C D II. Điền đúng “Đ” hoặc sai “S” vào các khẳng định sau: (1,5đ) S 1. Hình vẽ: Có tất cả 2 tam giác. Đ 2. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800. III. (1,5 đ) Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R B. Phần Tự Luận: (5 đ) Câu 1: Hãy vẽ: (2 đ) Góc nhọn Góc vuông Góc bẹt O y x Góc tù Câu 2: (3 đ) Vẽ hình 0,5đ a. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Ox (0,5 đ) Vì (0,25 đ) b. Ta có ( vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy)(0,25 đ) (0,25 đ) (0,25 đ) Vậy (0,25 đ) c. Ot là tia phân giác của góc xOy (0,5 đ) vì và (0,25 đ) 3. Tổng hợp: a. Những sai sót chính của HS: b. Nguyên nhân: c. Thống kê: Lớp SS Điểm Giỏi Khá Tb Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 6A2 39 6A7 37 IV. Rút kinh nghiệm: . Duyệt, ngày / / 2013 TT Vũ Thị Thắm Duyệt, ngày / / 2013 HPCM Nguyễn Hữu Trung
Tài liệu đính kèm: