Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức :

Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm . Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giứa hai điểm còn lại

2. Kỹ năng :

- Hs biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng

- Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa

3. Thái độ :

Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác

II. . Đồ Dùng Dạy Học:

1) Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ.

2) Học sinh : thước thẳng

III. Các Hoạt Động Trên Lớp

1. Ổn định lớp: 1

2. Các hoạt động dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

5 GV nêu câu hỏi kiểm tra :

1./ Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b

2./ Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho M a , A b , A a

3./ Vẽ điểm N a , N b

các em có nhận xét gì về 3 điểm M,N,A ?

- Giáo viên giới thiệu ba điểm A,M,N thẳng hàng

 1 Hs lên bảng vẽ hình

 a M

 A

 N

 b

- Ba điểm A,M,N cùng nằm trên một đường thẳng

Hoạt động 2 : Ba điểm thẳng hàng

15 - Khi nào ta nói ba điểm A,B,C thẳng hàng ?

- Khi nào ta nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng ?

- Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ?

- Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ?

- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm thế nào ?

- Củng cố :

 Bài 8 SGK trang 106

 Bài 9 SGK trang 106

Gọi 2 Hs trả lời miệng

 -Ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng chúng thì chúng thẳng hàng

- Ba điểm A,B,C không cùng thuộc một đường thẳng chúng thì chúng không thẳng hàng

- Vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó

- vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ một đường tẳhng trước rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó

- Dùng thước để gióng

- HS dùng thước kiểm tar bài 8

Ba điểm A,M,N thẳng hàng

- Cả lớp làm bài 9 . HS lần lượt trả lời miệng

a./ B,D,C ; B,E,A ; D,E,G

b./ B,D,E ; G,E,A

 1./ Thế nào là ba điểm thẳng hàng :

Khi ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng

 A B C

Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng

 . B

 A C

 

doc 74 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
 §1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG 
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :
- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng 
- Học sinh hiểu được quan hệ điểm 
Kỹ năng :
- Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng , biết đặc tên điểm , đường thẳng , biết ký hiệu điểm , đường thẳng 
- Biết sử dụng ký hiệu Ỵ , Ï 
Thái độ :
Nhận biết điểm , đường thẳng qua quan sát các hình ảnh thực tế 
II. . Đồ Dùng Dạy Học : 
Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng 
III. Các Hoạt Động Trên Lớp:
Ổn định lớp: 1’
2. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương 
2’
- Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương trình hình học 6 Học kỳ I 
- Xem mục lục SGK trang 130
Hoạt động 2 : Điểm 
8’
- Gv vẽ một điểm (một chấm nhỏ) lên bảng và đặt tên 
- Gv giới thiệu dùng các chữ cái in hoa A , B , C  để đặt tên 
- Trên các hình sau có mấy điểm ? 
 . A . B hình 1 
 .C
 M . N hình 2 
- Gv giới thiệu về hình thông qua điểm 
- Hs làm trên vở giống như Gv làm trên bảng 
- Quan sát các hình và trả lời 
Hình 1 : Có 3 điểm phân biệt A , B , C 
Hình 2 : Hai điểm là điểm M trùng điểm N 
- Đọc SGK trang 103 
1./ Điểm : 
SGK trang 103 
Hoạt động 3 : Đường thẳng 
13’
- Gv giới thiệu về hình ảnh mô tả đường thẳng như sợi chỉ căng thẳng , mép bảng 
- Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ? 
- GV nêu lại cách vẽ và cách đặt tên đường thẳng bằng chữ cái thường a , b , c  
 - Khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ? 
- GV vẽ hình lên bảng : 
 . N 
 A . 
 M . . B
a
+ Trong hình vẽ trên có những điểm , đường thẳng nào ? 
+ Điểm nào nằm trên , không nằm trên đường thẳng a ? 
+ Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
- 1 Hs lên bảng vẽ và mô tả cách vẽ 
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía 
- Quan sát hình vẽ 
Hs lần lượt trả lời miệng 
+ Hình gồm các điểm M, N, A, B và đường thẳng a
+ Điểm M, A nằm trên đường thẳng a 
 Điểm N, B không nằm trên đường thẳng a 
+ Một đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó 
2./ Đường thẳng : 
SGK trang 103 
 a
 b 
Hoạt động 4 : Quan hệ giữa điểm và đường thẳng 
12’
Từ các câu hỏi trên Gv giới thiệu về điểm thuôc và không thuộc đường thẳng , Giới thiệu kí hiệu Ỵ, Ï
- Cho học sinh làm ? SGK trang 104 
 . E
 C . 
 a 
Hình 5 
Gv nhận xét cho điểm HS 
- Theo dõi qua SGK 
- Cả lớp làm ? trang 104 
Hs lần lượt trả lời các câu hỏi 
a./ Điểm C thuộc đường thẳng a ; Điểm E không thuộc đường thẳng a 
b./ C Ỵ a ; E Ï a 
c./ 
 . M B. 
 . N C. 
 D . 
 a . E 
3./ Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng :
SGk trang 104
Hoạt động 5 : Củng cố 
8’
- Bài 1 trang 104 SGK
Bài 2 trang 104 SGK 
Bài 3 trang 104 SGK 
 m B n
 p
 A D C q 
- 1 HS đọc đề 
- Cả lớp làm vào vở , 1 Hs lên bảng đặt tên điểm và đường thẳng . A
 b M 
 N
 .B
 a
 C.
 c
- Cả lớp làm bài 2 
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- cả lớp làm bài 3 
- Hs đứng tại chổ trả lời miệng 
a./ Điểm A thuộc đường thẳng n , q ; Điểm B thuộc đường thẳng m,n,p 
A C n , A Ỵ q , BỴ m , BỴ n, B Ỵ p 
b./ Đường thẳng m , n , p đi qua điểm B 
 Đường thẳng m ,q đi qua điểm C 
m ' B ; n ' B ; p ' B
m ' C ; q ' C 
c./ Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trên các đường thẳng m,n,p 
D Ỵ q ; D Ï m ; D Ï n ; D Ï p 
Hoạt động 6 : Dặn dò
- Học bài kết hợp với SGK 
- làm bài 4,5,6 SGK trang 105 
Tuần 2 Tiết 2 
§2 	BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :
Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm . Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giứa hai điểm còn lại 
Kỹ năng :
- Hs biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng 
- Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa 
Thái độ : 
Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác 
II. . Đồ Dùng Dạy Học: 
Giáo viên : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ.
Học sinh : thước thẳng 
III. Các Hoạt Động Trên Lớp
Ổn định lớp: 1’
2. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
5’
GV nêu câu hỏi kiểm tra : 
1./ Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M Ï b 
2./ Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho M Ỵ a , A Ỵ b , A Ỵ a
3./ Vẽ điểm N Ỵ a , N Ï b 
các em có nhận xét gì về 3 điểm M,N,A ? 
- Giáo viên giới thiệu ba điểm A,M,N thẳng hàng 
1 Hs lên bảng vẽ hình 
 a M
 A
 N
 b
- Ba điểm A,M,N cùng nằm trên một đường thẳng 
Hoạt động 2 : Ba điểm thẳng hàng 
15’
- Khi nào ta nói ba điểm A,B,C thẳng hàng ? 
- Khi nào ta nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng ? 
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào ? 
- Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ? 
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng không ta làm thế nào ? 
- Củng cố :
 Bài 8 SGK trang 106 
 Bài 9 SGK trang 106 
Gọi 2 Hs trả lời miệng 
-Ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng chúng thì chúng thẳng hàng 
- Ba điểm A,B,C không cùng thuộc một đường thẳng chúng thì chúng không thẳng hàng 
- Vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó 
- vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ một đường tẳhng trước rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó 
- Dùng thước để gióng 
- HS dùng thước kiểm tar bài 8 
Ba điểm A,M,N thẳng hàng 
- Cả lớp làm bài 9 . HS lần lượt trả lời miệng 
a./ B,D,C ; B,E,A ; D,E,G
b./ B,D,E ; G,E,A 
1./ Thế nào là ba điểm thẳng hàng : 
Khi ba điểm A,B,C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng 
 A B C 
Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng 
 . B
 A C 
Hoạt động 3 : Quan hệ giứa ba điểm thẳng hàng 
10’
- GV treo bảng phụ(hình vẽ)
 A B C
 . . .
- Hãy kể từ trái sang phải vị trí các điểm A,B,C như thế nào với nhau ? 
Gv gợi ý từng vị trí cho HS trả lời 
- Gv nhấn mạnh các vị trí nằm giữa , cùng phía , khác phía 
- Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? 
- Nêu các vị trí giữa ba điểm 
+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C 
+ Điểm B,C nằm cùng phía đối với điểm A 
+ Điểm A,B nằm cùng phía đối với điểm C
+ Điểm A và C nằm 2 phía so với điểm B ( nằm khác phía ) 
- Có 1 điểm 
2./ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
( SGK trang 106 ) 
Nhận xét : 
Trong ba điểm thẳng hàng , có 1 điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Hoạt động 4 : Củng cố 
12’
-Bài 11 SGK trang 107 
 M R N 
 . . .
- Bài 13 SGK trang 107 
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình 
Gv nhận xét cho điểm HS 
- Hs điềm vào các chổ trống 
a./ Điểm R nằm giữa hai điểm M và N 
b./ Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M 
c./ Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R 
- Cả lớp vẽ hình vào vở 
- 1 Hs lên bảng vẽ hình 
a./ 
 A M B N 
b./ 
 A N M B 
Hoạt động 5 : Dặn dò về nhà (2’)
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- Làm bài 12 , 14 SGK trang 107
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau bài số 3
* Rút kinh nghiệm : 
Tuần 3
Ngày dạy :4/9
Tiết 3 
§3 	ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :
Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý học sinh có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm 
Kỹ năng :
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau , sonh song 
Thái độ : 
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng 
	Trùng nhau Phân biệt 
 	 Cắt nhau 	song song
II. Đồ Dùng Dạy Học: 
Giáo viên : SGK, thước thẳng , phấn màu, bảng phụ.
Học sinh : SGK, dụng cụ học tập. 
III. Các Hoạt Động Trên Lớp: 
	1. Ổn định lớp: 1’
	2. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
5’
GV nêu câu hỏi : 
HS1: Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ? 
Bài 12 SGK trang 107 
Nhận xét, cho điểm.
1 Hs lên bảng 
HS1 : Trả lời câu hỏi 
Bài 12 : 
a./ N 
b./ M 
c./ N và P 
Hoạt động 2 : Vẽ đường thẳng 
10’
- Cho điểm A , Hãy vẽ đường thẳng đi qua A . Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? 
- Cho điểm B (B không trùng A) hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B.Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B? 
- Em nòa mô tả cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B ? 
- Gọi 1 Hs đọc lại mô tả trong SGK trang 107
- Củng cố : 
+ Cho hai điểm P và Q , hãy vẽ đường thẳng qua P và Q . Vẽ đươc bao nhiêu đường thẳng ? 
+ Bài 15 SGK trang 109 
- vẽ hình 
 A
Vẽ được vô số đường thẳng đi qua điểm A 
 A B
 . .
Chỉ vẽ được một đường thẳng qua A và B 
- Mô tả cách vẽ 
- đọc SGK 
- 1 Hd lên bảng vẽ hình 
 P . . Q 
Chỉ vẽ được một đường thẳng qua hai điểm P và Q 
- cả lớp làm bài 15 
1 Hs đứng tại chổ trả lời miệng 
a./ Đúng b./ Đúng 
1./ Vẽ đường thẳng : 
Nhận xét : 
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B 
Hoạt động 3 : Cách đặt tên , gọi tên đường thẳng 
5’
- Cho Hs đọc SGK trong 3’ 
- Hãy cho biết có mấy cách đặt tên một đường thẳng ? Mỗi cách cho ví dụ minh họa 
- Cho Hs làm ? trang 108 
Gọi Hs lên bảng ghi 
- cả lớp đọc SGK mục 2 trang 108 
- Có 3 cách : 
+ Cách 1 : Dùng hai chữ cái in hoa . Cho ví dụ 
+ Cách 2 : Dùng một chữ cái in thường . Cho ví dụ 
+ Cách 3 : Dùng hai chữ cái in hoa . Cho ví dụ 
 - Cả lớp làm ? . 1 Hs lên bảng 
 A B C 
Đường thẳng AB, BA ,BC , CB , AC , CA 
2/Tên đường thẳng : 
SGK trang 108 
Ho ... i 2 mút của cung 
+ Đường kính của đường tròn là một dây cung đi ua tâm 
- 1 HS lên bảng vẽ hình 
PQ = OP + OQ = 4 cm 
Đường kính dài gấp đôi bán kính 
2. Cung và dây cung : 
SGK trang 90 
Hoạt động 3 : Một số công dụng khác của compa 
13’
- Em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa ? 
- GV nêu VD1 SGK trang 90 
- Gọi HS nêu cách so sánh đoạn thẳng AB và MN 
- Nếu cho hai đoạn thẳng AB và CD . Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo từng đoạn thẳng 
 A B
C D 
- Dùng vẽ đường tròn, dùng so sánh hai đoạn thẳng 
- Nêu cách thực hiện như SGK 
- HS đọc SGK trang 91 VD2 
- Vẽ tia Ox, OM = AB , ON = CD 
Đo độ dài đoạn thẳng ON 
ON = AB + CD 
 O M 
3. Một số công dụng khác của compa : 
SGK trang 90 – 91 
 N x
Hoạt động 4 : Củng cố 
10’
Bài 40 SGK trang 92 
- GV treo bảng phụ lên bảng 
- Gọi HS lên bảng đo 
 Bài 39 SGK trang 92 
Gv vẽ hình 49 lên bảng
Yêu cầu HS trả lời miệng 
GV ghi lên bảng ‘
- Cả lớp làm bài 40 
- HS lên bảng đo 
Kết quả : 
AB = IK = LM 
ES = GH ; CD = PQ
- 1 hs đọc đề 
a. CA = 3cm ; CB = 2cm 
 DA = 3cm ; DB = 2cm 
b. Có I nằm giữa A và B nên AI + IB = AB 
AI = AB – IB = 4 – 2 = 2 cm 
IA = IB = AB : 2 = 2cm 
Vậy I là trung điểm của AB 
c. IK = 1 cm 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học kỹ bài kết hợp với SGK 	
- Làm bài 38, 41 SGK trang 91 – 92 
IV. Rút kinh nghiệm : 
	Ngày soạn : ................................
Ngày dạy : .................................
Tuần 29 Tiết 26
§9 TAM GIÁC 
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :
Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? 
Kỹ năng : 
- Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác 
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác 
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : SGK, giáo án, compa, thước có chia cm 
Học sinh : Thước thẳng, compa
III. Tiến trình dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
7’
GV nêu câu hỏi kiểm tra 
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R ? 
Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm, vẽ đường tròn (B;2,5 cm) và (C;2 cm). Hai đường tròn cắt nhau tại A và D. tính độ dài AB, AC 
Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ . Vẽ dây cung AD 
HS1: Trả lời và vẽ hình 
Hoạt động 2 : Tam giác ABC 
28’
- GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra để giới thiệu tam giác ABC 
- Vậy tam giác ABC là gì ? 
- Gv vẽ hình và giới thiệu ký hiệu 
- GV vẽ hình 
 A B C
 Hình gồm 3 đoạn thẳng như hình trên có là tam giác ABC không ? Vì sao ? 
- Gv giới thiệu về cách đọc tên tam giác ABC 
- Hãy đọc tên 3 cạnh, 3 đỉnh , 3 góc của tam giác ABC ?
- Cho HS làm bài 43 SGK trang 94 
Gọi HS trả lời miệng 
Bài 44 SGK trang 95 
GV treo bảng phụ ghi bài 44 lên bảng 
GV vẽ hình 55 lên bảng 
- Cho HS lên bảng điền 
 A
 B I C 
Tên tam giác 
Tên
 3 đỉnh 
Tên 3 góc 
Tên 3 cạnh 
ABI
A, B, I
AB, BI, IA
AIC
A, I, C
AI, IC, CA
ABC
A, B, C
AB, BC, CA 
 - Gv vẽ hình 53 lên bảng và giới thiệu về điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác 
- Quan sát và trả lời 
- Vẽ hình 
- Quan sát hình vẽ 
- Đó không là tam giác vì 3 điểm A, B, C không thẳng hàng 
- 3 cạnh : AB, BC, CA 
 3 đỉnh : A, B, C 
 3 góc : góc BAC, góc ACB, góc ABC 
- Làm bài 43 
- HS trả lời 
a. Ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng 
b. gồm ba đoạn thẳng TU, UV, UT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng 
- HS làm bài 44 
- HS lên bảng điền 
1. Tam giác ABC là gì ? 
 Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng
 A
 B C 
Tam giác ABC kí hiệu là ABC 
Hoạt động 3 : Vẽ tam giác 
10’
- GV nêu VD1 SGk trang 94
- Để vẽ tam giác ABC như trên ta làm thế nào ? 
- GV làm mẫu cho HS xem 
- Yêu cầu HS làm bài 47 SGK trang 95 
- Đọc ví dụ 1
- Quan sát hình vẽ và nêu cách vẽ như SGK 
- HS lên vẽ hình 
 T 
 2,5 2
 I 3 R
2. Vẽ tam giác : 
SGK trang 95 
Hoạt động 4 : Củng cố 
8’
Bài 45 SGK trang 95 
- Gọi HS trả lời miệng 
- GV ghi lên bảng 
Bài 46 SGK trang 95 
Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình 
- cả lớp làm bài 45 
- HS trả lời 
a. ABI và ACI 
b. ABC và ACI 
c. ABC và ABI 
d. ABI và ACI 
- Cả lớp làm bài 46 
- 2 HS lên bảng vẽ hình 
 A
 M
 B C
 I
 B 
 M A K
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2’)
- Xem lại các bài tập đã làm 
- Làm các câu hỏi ôn tập phần III SGK trang 96 
IV. Rút kinh nghiệm : 
Ngày soạn : ................................
Ngày dạy : .................................
Tuần 30 Tiết 27
ÔN TẬP CHƯƠNG II 
I. Mục tiêu : 
Kiến thức :
Hệ thống hóa các kiến thức về góc, đường phân giác của góc, tam giác, đường tròn 
Kỹ năng : 
Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác 
Thái độ : 
Bước đầu tập suy luận đơn giản 
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : SGK, giáo án , thước thẳng, compa, thước đo góc 
Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, Làm các câu hỏi ôn tập 
III. Tiến trình dạy học : 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1 : Kiểm tra việc ôn tập của học sinh 
8’
HS1: Góc là gì ? Vẽ góc xOy khác góc bẹt 
 Lấy điểm M là điểm nằm trong góc xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao 
HS2: Tam giác ABC là gì ? 
Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, 
 AC = 4cm, BC = 5 cm 
Xác định số đo của góc BAC, ABC ? Các góc này thuộc loại góc nào ? 
HS1: Trả lời , vẽ hình 
 y
 M
 O x
vì tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy 
HS2: Trả lời – vẽ hình 
 A
 B C
 là góc vuông 
 là góc nhọn 
Hoạt động 2 : Củng cố kiến thức 
10’
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 
1. Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a ? 
2. Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt ?
3. Thế nào là hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau ?
4.Tia phân giác của một góc là gì ? 
- Lần lượt trả lời các câu hỏi của giáo viên 
Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ 
10’
Gv phát phiếu học tập cho học sinh 
Bài 1 : Điền từ thích hợp vào chổ trống 
1. Bất kì đường thẳng nào cũng là  của ..
2. Mỗi góc có một .., số đo góc bẹt là .
3. Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ..
4. Nếu thì ..
Bài 2 : Đúng hay sai 
1. Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau 
2. Góc tù là góc lớn hơn góc vuông 
3. Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì 
4. Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy 
5. Góc vuông là góc có số đo bằng 900 
6. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung 
7. Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD 
8. Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoãng bằng bán kính 
HS làm trong phiếu học tập 
Bài 1 :
1. bờ chung, hai nửa mặt phẳng đối nhau 
2. số đo , 1800 
3. 
4. tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy 
Bài 2 : 
1. S
2. S
3. Đ
4. S
5. Đ
6. S
7. S
8. Đ 
Hoạt động 4 : Luyện tập kỹ năng vẽ hình và tập suy luận 
15’
Bài 3 : Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho 
a. Trong ba tia Ox, Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? vì sao ? 
b. Tính số đo góc yOz ? 
c. Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo các góc zOt và tOx 
Gợi ý : 
- Em hãy so sánh góc xOy và góc xOz, từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại? 
- Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz ta suy ra điều gì ? 
- Làm thế nào để tính góc tOx ? 
Sử dụng tính chất đường phân giác 
- HS ghi đề 
- HS lên bảng vẽ hình 
 z t y
 x
 O 
- 1 HS lên bảng làm câu a 
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz vì ( vì 300 < 1100) 
b. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 
c. Vì tia Oy là phân giác của góc yOz nên ta có 
có ( vì 400 < 1100 ) 
nên tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Ox 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn tập lý thuyết và bài tập đã học 
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết 
IV. Rút kinh nghiệm : 
.
Ngày dạy : .................................
Tuần 31 Tiết 28
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức :
Oân tập các kiến thức về góc, đường phân giác, tam giác, đường tròn 
2.Kỹ năng : 
Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ hình, tính toán 
3.Thái độ : 
Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, trung thực 
II. Chuẩn bị : 
Giáo viên : đề kiểm tra 
Học sinh : Oân lại các phần đã học , xem lại các bài tập đã làm 
Nội dung : 
Nội dung 
Đáp án 
Bài 1 : Điền từ thích hợp vào chổ trống (3 điểm)
1. Góc là hình gồm hai tia 
2. Hai góc có tổng số bằng 1800 là hai góc 
3. Góc bẹt là góc có số đo bằng 
4. Nếu thì tia Oy  hai tia Ox và Oz 
5. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc 
6. Hai góc .. là hai góc có tổng số đo bằng 900 
Bài 2 : Đánh dấu x vào ô thích hợp (3 điểm)
Câu 
Đ
S
1. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau 
2. Nếu thì tia Oy là tia phân giác của góc xOz 
3. Góc vuông là góc có số đo 900
4. Dây cung đi qua tâm gọi là đường kính 
5. Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA 
6. Góc phụ với góc 600 là góc có số đo 350 
Bài 3 : (4 điểm)
Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết 
a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? 
b. Tính số đo góc yOz ? 
c. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo góc mOx ? 
Bài 1 : (3 điểm)
1. chung gốc 
2. bù nhau 
3. 1800
4. nằm giữa 
5. bằng nhau 
6. phụ nhau 
Bài 2 : (3 điểm)
1. Đ
2. S
3.Đ 
4. Đ 
5. S
6. S 
Bài 3 : (4 điểm) 
 z
 y
 m
 O x
a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia Oy nằm giữa hai tia còn lại vì 
 ( 300 < 900)
b. Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên 
c. Vì tia Om là tia phân giác của góc xOy nên ta có 
III. Nhận xét tiết kiểm tra - dặn dò : 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS VA HH 6.doc