I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Khẳng định có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng hàng.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng . Sử dụng đúng thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phí, nằm giữa
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác,
II. Phương tiện dạy học
-GV :Thước, bảng phụ
-HS : Thước, bảng nhóm
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
• 6A:
• 6B:
2. Kiểm tra:
Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm B, A, C thuộc a
-Ba điểm A, B, C đều thuộc a khi đó ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
Vậy ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào?
3. Bài học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng
- Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng (Hình trên) ta thấy B, C như thế nào với A về vị trí?
-Tương tự : A, B với C
A, C với B ?
=> điểm nằm giữa
A B C
Ta thấy có mấy điểm nằm giữa hai điểm B và C ?
=>nhân xét
Hoạt động 2 : Củng cố
Bài 8 Sgk /106 Cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 9Sgk /106GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh thực hiện
tại chỗ.
Cùng phía đối với điểm A
Cùng phía đôi với điểm C
Khác phía đối với điểm B
Có một điểm nằm giữa A và C
Ba điểm thẳng hàng là A, M,N
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
* Khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
A B C
* Khi ba điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng.
A B C
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
A B C
< sgk/="" 106="">
Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cón lại
3. Bài tập
Bài 8 Sgk/106
Ba điểm A, M, N thẳng hàng
Bài 9 Sgk/106
a.Các bộ ba điểm thẳng hàng là
( B, E, A) ; ( D, E, G)
( B,D ,C)
Hai bộ ba các điểm khong thẳng hàng là (B, G, A) ; (B, D, C)
Ngày soạn: Ngày dạy: : Chương I . ĐOẠN THẲNG Tiết 1: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu bài học. - Học sinh nắm được điểm là gì, đoạn thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng. - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng kí hiệu điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu . II. Phương tiện dạy học - GV : Bảng phụ, thước - HS : Bảng nhóm, thước III.Tiến trình dạy học: Ổn định: 6A: 6B: Kiểm tra: Bài học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Sơ lược về môn học - GV sơ lược một số kiến thức về lịch sử pháp triển môn học Hoạt động 2: Điểm -Chúng ta thường thấy các vị trí trên bản đồ ( TP, địa danh) được kí hiệu như thế nào? - Các dấu chấm này là hình ảnh của điểm => Điểm được mô tả như thế nào? - Ba điểm A, B , C như thế nào với nhau ? - VD điểm A và C như thế nào với nhau? - GV lấy thêm một số ví dụ khác về điểm - Nếu ta lấy dày đặc các điểm sẽ tạo ra hình gì? - Lấy dày đặc các điểm sẽ tạo ra hình gì? Vậy từ điểm ta có thể xây dựng lên các hình - Đường thẳng này có bị giới hạn về phía nào không? Hoạt động 3: Đường thẳng Ta thường sử dụng dụng cụ gì để vẽ đường thẳng Ta có các đường thẳng nào? •B p VD: A a Ta nói điểm A như thế nào với a? Điểm B như thế nào với a? Hoạt động 4: Khi nào thì điểm gọi là thuộc hay không thuộc đương thẳng Ta nói điểm B như thế nào với a? ? Cho học sinh thảo luận nhóm Hoạt động 5 : Củng cố - Bài 1sgk/ 104 Cho học sinh điền trong bảng phụ - Bài 3 Sgk/104 giáo viên vẽ hình cho học sinh trả lời tại chỗ Bởi các dấu chấm nhỏ Là một dấu chấm trên trang giấy Trùng nhau Hình tròn Đường thẳng Không Thước a, p Thuộc đường thẳng a Không thuộc đường thẳng a Không thuộc đường thẳng a Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét 1. Điểm * Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm - Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm VD1 : •A • B •C Gọi là ba điểm phân biệt VD2: A • C Gọi là hai điểm trùng nhau Chú ý : Khi nói cho hai điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là hai điểm phân biệt - Với những điểm ta có thể xây dựng bất kì hình nào 2. Đường thẳng * Sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng * Sử dụng thước để vẽ đường thẳng * Sử dụng các chữ cái thường để đặt tên cho đường thằng VD: a p 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. VD •B A Ta nói điểm A thuộc đường thẳng a hoặc điểm A nằm trên đường thẳng a hoặc đường thẳng a đi qua điểm A Kí hiệu : A a ; B a ?. a. C a; E a b. ; c. G • •F C B D • E 4. Bài tập : a. An ; A p; B n ; B m b. Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B - Các đường thẳng q, m đi qua điểm C c. D q, D m, n, p Hoạt động 6 :Dặn dò - Hướng dẫn : Bài 4Dsk /105 vẽ a lấy C thuộc a; vẽ b lấy B không thuộc b - Về học kĩ lý thuyết, chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học + Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng? - BTVN : 4,5,6,7 Sgk /105. Soạn : Dạy : Tiết 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Khẳng định có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng hàng. - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng . Sử dụng đúng thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phí, nằm giữa - Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác, II. Phương tiện dạy học -GV :Thước, bảng phụ -HS : Thước, bảng nhóm III.Tiến trình dạy học: Ổn định: 6A: 6B: Kiểm tra: Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm B, A, C thuộc a -Ba điểm A, B, C đều thuộc a khi đó ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng Vậy ba điểm thẳng hàng là ba điểm như thế nào? Bài học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ba điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng (Hình trên) ta thấy B, C như thế nào với A về vị trí? -Tương tự : A, B với C A, C với B ? => điểm nằm giữa A B C Ta thấy có mấy điểm nằm giữa hai điểm B và C ? =>nhân xét Hoạt động 2 : Củng cố Bài 8 Sgk /106 Cho học sinh trả lời tại chỗ Bài 9Sgk /106GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh thực hiện tại chỗ. Cùng phía đối với điểm A Cùng phía đôi với điểm C Khác phía đối với điểm B Có một điểm nằm giữa A và C Ba điểm thẳng hàng là A, M,N 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng * Khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. A B C * Khi ba điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng. A B C 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. A B C Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cón lại 3. Bài tập Bài 8 Sgk/106 Ba điểm A, M, N thẳng hàng Bài 9 Sgk/106 a.Các bộ ba điểm thẳng hàng là ( B, E, A) ; ( D, E, G) ( B,D ,C) Hai bộ ba các điểm khong thẳng hàng là (B, G, A) ; (B, D, C) Hoạt động 3: Dặn dò Về xem kĩ lýthuyết BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107 Chuẩn bị trước bải tiết sau học + Có mấy đường thanng3 đi qua hai điểm? +Hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng // là hai đường thẳng như thế nào?. Soạn : Dạy : Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu bài học - Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết gọi tên, đặt tên đường thẳng - Có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, kĩ năng xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. - Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV : Thước, Bảng phụ - HS : Thước, bảng phụ III.Tiến trình dạy học: Ổn định: 6A: 6B: Kiểm tra: Bài cũ 1. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A ? Ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua điểm A ? 2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua hai điểm A, B ? - Để khẳng định được điều này chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay Bài học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng - GV hướng dẫn học sinh vẽ => Nhận xét ? => Lúc này đường thẳng đi qua hai điểm A, B gọi là đướng thẳng AB. Hoạt động 2: Tên đường thẳng - Vậy muốn xác định một đường thẳng ta phải có mấy điểm ? - GV giới thiệu thêm cho học sinh ? HS thảo luận nhóm Hoạt động 3: Quan hệ giữa hai đường thẳng A B C Đường thẳng AB và BC như thế nào với nhau ? => Gọi là hai đường thẳng trùng nhau - Còn hai đường thẳng này như thế nào với nhau -Dẫn dắt học sinh đi đến các nhận xét hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng // => Hai đường thẳng phân biệt chỉ có thể xảy ra những trường hợp nào ? Hoạt động 4 : Củng cố Bài 15 Sgk/109 GV cho học sinh trả lời tại chỗ Vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A, B Có một đường thẳng đi qua hai điểm Hai điểm Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB Cùng năm trên một đường thẳng - Cắt nhau - Song song với nhau Song song hoặc cắt nhau a. Sai, b. Đúng 1. Vẽ đường thẳng * Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B A B Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2. Tên đường thẳng VD : A B x y Ta gọi là đường thẳng AB hay đường thẳng BA,. Đường thẳng xy hay yx Chú ý: Ta có thể dùng hai điểm đường thẳng đi qua dùng hai hay một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng hay ? 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song * Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chhung A B * Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một điểm chung * Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung Hoạt động 5 : Dặn dò Về Xem kĩ lí thuyết và xem trước bài thực hành tiết sua thực hành. Chuẩn bị dụng cụ như Sgk, mỗi nhóm 3 cọc cao 1,5m, 15m dây BTVN : Bài 16 đến bài 19 Sgk/109. Soạn : 25/9 Dạy : 27/9 Tiết 4 THỰC HÀNH I. Mục tiêu bài học - Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa. điểm thẳng hàng. - Kĩ năng áp dụng vào thực tế - Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tinh thần kỷ luật, đoàn kết II.Chuẩn bị Mỗi nhóm ba cọc, cao 1,5 m đường kính 3cm có bọc mầu xen kẽ 15 đến 20 m dây III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành. Để xác định được ba điểm ( ba cọc ) thẳng hàng trước tiên ta phải thực hiện bước nào? A • •B Vậy làm thế nào để xác định cọc để ba cọc A, B, C thẳng hàng? Hoạt động 2: Thực hành GV cho học sinh kiểm tra dụng cụ và phân địa điểm thực hành Sau đó kiểm tra bằng dây Hoạt động 3 : Viết thu hoạch Hướng dẫn học sinh viết thu hoạch Cắm cọc A, B trước Một bạn di chuyển cọc C trong khoảng giữa hai cọc A và B và ngắm sao cho ba cọc A, B, C thẳng hàng 1.Hướng dẫn thực hành A C B Bước 1: Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: Một bạn đứng tại A, một bạn cầm cọc tiêu đứng ở một điểm C Bước 3: Bạn dứng ở cọc A ra hiệu để bạn dứng ở điểm C di chuyển sao cho bạn dứng ở A ngắm thấy che lấp hai cọc tiêu ở B và ở C khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. 2. Thực hành a. Kiểm tra dụng cụ b. Phân địa điểm thực hành c. Thực hành d. Kiểm tra 3. Viết thu hoạch - Các bước thực hiện thực tế khi thực hành - Lí do sai số khi thực hành - Cho điểm các thành viên theo ý thức tham gia thực hành, chuẩn bị dụng cụ - Nhận xét ý thức, thái độ thamgia thực hành. Hoạt dộng 4: Dặn dò - Về coi lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bại tiết sau học ?1. Tia là gì? ?2. Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?. - BTVN : Từ bài 14 đến bai20 Sbt/ 97,98. Soạn :13/10 Dạy : 14/10 Tiết 5 : TIA I. Mục tiêu bài học - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tư duy phân loại tia chung gốc, pháp biểu các mệnh đề toán học chính xác - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thầnh hoợptác trong học tập II. Phương tiện dạy học -GV : Thước, bảng phụ -HS : Thước , bảng nhóm III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc xy -Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? -Khi đó hình gồm điểm O và một phần đường thẳng đó gọi là Tia gốc O -Vậy trên hình trên ta có những tia nào? Hoạt động 2: Tia là gì ? Ở hình vẽ trên ta thấy hai tia Ox và Oy có gì đặc biệt? => Hai tia Ox và Oy như vậy gọi là hai tia đối nhau Hoạt động 3 :Hai tia đối nhau Vậy hai tia đối nhau là hai tia như thế nào? - Nếu lấy một điểm bất kì trên đường thẳng thì điểm này có điểm gì đặc biệt? ?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 4: Hai tia trùng nhau - Ta có hai tia Ax và tia AB là hai ... xOy=130oÞx’Oy=50o Vì Ot là phân giác của góc xOyÞtOy= Mà Oy nằm giữa hai tia Ox’và Ot Þx’Ot=x’Oy+tOy=115o Bài 34/87 t y t’ x x’ O Bài 37/87: n y z m O x .a/Tính số đo góc yOz Do Oy,Oz cùng nằm trên nửa mp bờ O x và xOy < xOzÞtia Oy nằm giữa hai tia O x và Oz ÞzOy=xOz-xOy=90o. .b/Tính mOn: Do Om là phân giác góc xOyÞ mOy=60o Tương tự nOy=45o Vậy mOn=105o Ngày soạn: 18/03/05 Ngày giảng: 19/03/05 Tiết 22+23: THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh biết được cấu tạo dụng cụ đo góc, biết cơ sở của việc đo góc. 2/Học sinh nắm được các bước của việc đo góc trên mặt đất, có kỹ năng đo góc một cách thành thạo và chính xác nhất. 3/Chính xác trong khi đo đạc. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Thước đo góc trên mặt đất. 2/HSmột số thước đo góc trên mặt đất(tự làm);hai cọc tiêu cao 1,5m một đầu vót nhọn. C/TIẾN TRÌNH: TIẾT 22 HĐ1:Giới thiệu giác kế đứng: Gv đưa mô hình giác kế đứng và yêu cầu học sinh quan sát và mô tả lại. ?Mặt đĩa có ghi gì? ?Ngoài ra còn có bộ phận nào? ?Tại sao 2 khe hở và tâm của đĩa phải thẳng hàng? HĐ2:Hướng dẫn cách đo góc: Gv hướng dẫn cách đo góc ACB bằng mô hình ngay trong lớp học. Học sinh quan sát và mô tả. -Mặt đĩa có ghi độ -ngoài ra còn có 1 thanh ngang? -hoọc sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời. 1/Dụng cụ đo góc trên mặt đất: -Một đĩa hình tròn, trên mặt có chia độ, có 1 thanh quay xung quanh tâm của đĩa.hai đầu của thanh có gắn hai tấm thẳng đứng mỗi tấm có 1 khe hở. Hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng. -Đĩa này đựoc gắn trên 1 giá đỡ 3 chân. 2/Cách đo góc trên mặt đất: Giả sử cần đo góc ACB. Bước 1: GV làm mẫu, yêu cầu học sinh quan sát và nêu quy trình thực hiện. Sau đó Gv hướng dẫn bằng cách đặt các câu hỏi học sinh trả lời. Khi học sinh trả lời gv tiếp tục làm mẫu cho học sinh quan sát. ?Ta đặt giác kế ntn? ?Thanh ngang phải đặt ntn? ?Đặt như vậy sẽ đảm bảo được yêu cầu gì? Bước 2: ?Thanh ngang đưa đên vị trí nào? ?mặt đĩa tại sao phải quay về cọc tiêu ở A? ?Tại sao các vị trí nêu trên phải thẳng hàng? Bước 3: ?tại sao phải cố định mặt đĩa? HĐ3:Hướng dẫn về nhà: -Chuẩn bị đồ dùng: Mỗi tổ 2 cọc tiêu. -Tiết sau thực hành ngoài trời. -Học sinh quan sat và trả lời các câu hỏi. Bước 1: Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang,tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng và tròng với đỉnh C của góc ACB. Bước 2: Đưa thanh ngang quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa Đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và khe hở thẳng hàng. Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và khe hở thẳng hàng. Bước 4: Đọc số đo của góc ACB. TIẾT 23: HĐ 1: Kiểm tra đồ dùng: HĐ2: Gv làm mẫu đo góc tạo bởi cột cờ và hai cây phượng. HĐ 3: Chia nhóm: Mỗi tổ một nhóm, chỉ định nhóm trưởng. HĐ 4: Phân công địa điểm. Nêu yêu cầu thực hiện và sau khi đo làm bảng thu hoạch theo nhóm mô tả công việc của từng thành viên. HĐ5: Kiểm tra kết quả và nhận xét học sinh thực hành. Ngày soạn:23/03/05 Ngày dạy: 24/03/05 Tiết 24: ĐƯỜNG TRÒN A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh hiểu được đường tròn là gì?Hình tròn là gì?Hiểu được cung,dây cung,đường kính,bán kính. 2/Học sinh có kỹ năng sử dụng com pa.biết vẽ đường tròn,cung tròn,biết giữ nguyên độ mở của com pa. 3/Vẽ hình,sử dụng com pa chính xác,cẩn thận. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Com pa. 2/HS:Com pa. C/TIẾN TRÌNH: HĐ1:Đường tròn và hình tròn: Gv vẽ đường tròn và hình tròn có bán kính bằng 5cm ?Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R. Điểm nào nằm trên đường tròn? Điểm nào nằm bên trong, điểm nào nằm bên ngoài đường tròn? Thế nào là hình tròn? O C · D A B HĐ2:Cung và dây cung: Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn O. Gv diễn giải cung AB.dây AB.Đường kính CD.Bán kính OC. ?so sánh đường kính với bán kính của đường tròn. ?Hãy tính đường kính của đường tròn tâm O bán kính bằng 10cm. Gv giới thiệu cách vẽ đường tròn. Hoạt động 3:Một số công dụng khác của com pa. Như vậy để vẽ đường tròn,ta dùng com pa.Vậy com pa còn có công dụng gì nữa không? Gv nêu ví dụ 1. ?Để so sánh hai đoạn thẳng thông thường ta dùng thước để đo.Tuy nhiên ta có thể dùng com pa để so sánh.Vây em nào có thể dùng com pa để so sánh hai đoạn thẳng trên. Gv nêu ví dụ 2. Gv cho học sinh nêu cách thực hiện. Hoạt động4:Luyện tập: Bài 38/91: ?Vì sao đường tròn (C;2cm) đi qua O;A Gv cho học sinh làm bài 40/92 Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà. -Học kỹ đ/n đường tròn,sử dụng com pa. BTVN:39;41/92 Học sinh quan sát và trả lời Học sinh trả lời. Học sinh trả lời Học sinh quan sát và trả lời. Học sinh trả lời nhẩm Học sinh thực hành. Học sinh suy nghĩ và trả lời. Học sinh vẽ hình. Học sinh đọc đề và vẽ hình. Học sinh trả lời: Vì CA=CO=2cm Học sinh dùng com pa để đo trực tiếp các đoạn thẳng trong SGK 1/Đường tròn và hình tròn: M Đường tròn N K· Hình tròn -Định nghĩa: SGK/89 Điểm M nằm trên đường tròn. Điểm N nằm bên trong hình tròn, điểm K nằm bên ngoài hình tròn. 2/Cung và dây cung: A B -Đoạn thẳng nối hai mút của cung AB gọi là dây AB. Dây đi qua tâm gọi là đương kính. Đường kính gấp đôi bán kính. 3/Một số công dụng khác của com pa Ví dụ 1:Cho hai đoạn thẳng AB và CD.Hãy so sánh hai đoạn thẳng ấy. Ví dụ 2Cho hai đoạn thẳng ABvà CD.Làm thế nào biết tổng độ dài của chúng mà không đo riêng từng đoạn. Giải: -Vẽ tia Ox bất kỳ. -Dùng com pa dựng đoạn thẳng OE bằng AB. -Trên tia Mx,cũng dùng com pa dựng đoạn thẳng MN =CD -Đo đoạn ON C D Bài 40/92 AB=SE=GH; CD=PQ;LM=IK Ngày soạn: 01/3/05 Ngày giảng:02/4/05 Tiết 25: §9.TAM GIÁC. A/MỤC TIÊU: 1/Học sinh biết được định nghĩa tam giác. Hiểu được các yếu tố về cạnh, góc, đỉnh của tam giác. 2/Học sinh có kỹ năng vẽ tam giác, biết gọi tên, vẽ tam giác. Nhận biết được điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác. 3/Có ý thức vẽ tam giác,hiểu được ứng dụng của tam giác trong đời sống thực tế. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Bảng phụ vẽ hình 53, thước, compa 2/HS:Thước thẳng, com pa. C/TIẾN TRÌNH: HĐ1:KTBC: HS1:Vẽ đường tròn (I;5cm),Vẽ dây AB,đường kính EK. HĐ2:Tam giác ABC là gì? -Gv vẽ 1 tam giác ABC. ?Hình trên có mấy đoạn thẳng, ba điểm A,B,C có đặc điểm gì? Gv nêu hình nói trên gọi là tam giác.Vậy tam giác ABC là gì? -Gv nêu ký hiệu tam giác ABC là DABC. -Gv giới thiệu đỉnh,góc,cạnh. -Gv vẽ hình và cho học sinh nhận xét điểm nằm trong, ngoài tam giác. D N · ·M E F Học sinh lên bảng giải. Học sinh quan sát. Học sinh trả lời: -Có 3 đoạn thẳng: AB;BC;CA, ba điểm A; B; C không thẳng hàng -Điểm N nằm trong tam giác DFE, điểm M nằm ngoài. 1/Tam giác ABC là gì: Là hình gồm 3 đoạn thẳng AB;BC;CA khi 3 điểm A;B;C không thẳng hàng. A B C -Ký hiệu:DABC hay DBAC;DCBA.. là như nhau. -Đỉnh: A, B, C Cạnh: AB, AC, BC Góc: A, B, C HĐ3:Vẽ tam giác: -Gv nêu ví dụ: -Gv cho học sinh tự tìm cách vẽ. -sau khi HS vẽ xong gv cho học sinh trình bày cách vẽ. HĐ4:Luyện tập: Bài 43/94:Gv cho học sinh trình bày miệng Bài 44/95: Gv treo bảng phụ: Cho học sinh lên bảng điền. -Gv đọc đề:Vẽ tam giác ABC bất kỳ.Trên BC lấy điểm I. Nối IA. HĐ5:Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ các khái niệm ở phần ôn tập hình học. -BTVN:45,46,47/95. Học sinh trình bày cách vẽ. Học sinh trình bày miệng Học sinh vẽ hình. A B I C 2/Vẽ tam giác: Ví dụ:Vẽ tam giác BCD có BD=4cm;BC=7 cm; DC=9cm. Giải: -Vẽ đoạn thẳngBD=4cm. -Vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng 7 cm -Vẽ cung tròn tâm D bán kính bằng 9cm.Hai cung này cắt nhau tại hai điểm Lấy 1 trong hai điểm trên ta được tam giác ABC. Bài 44/95 A 2 cm 3,5 cm B 4,5 cm C Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh DABI DAIC DABC Ngày soạn: 06/4/05 Ngày giảng:07/4/05 Tiết 26: ÔN TẬP CHƯƠNG II. A/MỤC TIÊU: 1/Ôn tập,hệ thống hoá các kiến thức chương 2: Góc, vẽ góc, phân giác, tam giác, đường tròn, các loại góc 2/Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vẽ hình, bước đầu biết sử dụng các ký hiệu toán học. 3/Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV:Một số câu hỏi ôn tập theo hình thức trắc nghiệm. 2/HS:ĐDHT. C/TIẾN TRÌNH: HĐ1:KTBC: Vẽ tam giác MNQ biết: MN=8cm;MQ=6cm;NQ=10cm HĐ2:Ôn tập Bài 1:Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: 1/Nếu Góc ABC=60o và phân giác của nó là AM a/AM tạo với AB một góc bằng 30o. b/AM tạo với AB và BC một góc bằng 30o. 2/Nếu A, B, C là ba điểm tuỳ ý, ta được: a/Tam giác ABC. b/Đường thẳng tạo ra bởi 2 điểm và đi qua điểm còn lại. c/Cả 2 đều sai. 3/Đường tròn tâm M bán kính MB=6cm thì đường kính của đường tròn đó là: a/3cm;b/12cm;c/4cm 4/Góc bẹt ABC tạo nên: a/Góc ABC=180o b/Tia BC và tia BA chung gốc. C/Tia BC và BA trùng nhau. Học sinh giải, nêu cách vẽ HS trả lời tại chỗ, bổ sung, nhận xét M N Q Bài 1 câu đúng là: 1b; 2c; 3b; 4a; Bài 2: c. Câu 3: b Câu 4: a Bài 2: Học sinh trả lời câu hỏi: 1/Góc bẹt là gì? 2/Thế nào là hai góc phụ nhau 3/Thế nào là hai góc kề bù? 4/Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? 5/Thế nào là tam giác ABC? Bài tập:4/96:Gv cho 3 học sinh lên bảng vẽ các góc ABC=60o. DFE=135o;góc MNP=90o. Bài 5/96:Gv cho 1 học sinh lên bảng giải.cả lớp nháp. Bài 8/96:Gv cho học sinh nháp sau đó gọi 1 học sinh lên bảng giải. HĐ3:Hướng dẫn về nhà: -HS ôn tập kỹ nội dung chương 2 để kiểm tra 1 tiết. Học sinh trả lời tại chỗ Học sinh lên bảng, số còn lại nháp. Học sinh lên bảng,số còn lại nháp. Bài 4/96: Góc 60o 600 Góc 135o 1350 Góc 90o Bài 5/96: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27: KIỂM TRA CHƯƠNG II. A/MỤC TIÊU: 1/Kiểm tra việc nắm chương trình hình học của chương 2, thông qua đó có kế hoạch bổ xung kiến thức cho học sinh, đồng thời giúp cho học sinh có sự điều chỉnhkiến thức của mình. 2/Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, lập luận . 3/ Có thái độ học tập đúng đắn, trung thực trong khi kiểm tra. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/GV: Đề KT 2/HS: Thước, com pa. C/TIẾN TRÌNH: Đề bài: Phần 1:Trắc nghiệm (2đ) Đánh dấu vào câu đúng: 1/Hai góc có tổng bằng 180ogọi là hai góc kề bù 2/Nếu A;B;C không thẳng hàng,ta có tam giác ABC. 4/Góc bẹt chỉ có 1 đường phân giác 5/Hai góc 35o và 55o được gọi là hai góc bù nhau? 6/Đường thẳng a chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng bờ đối nhau. Phần 2:Tự luận (8đ) Bài1:1/Khi nào thì góc xOy+yOz=xOz? 2/Nêu cách vẽ góc ABC=50o Bài 1: a/ Vẽ tam giác ABC có AB=4cm; AC=4cm;CB=4cm. b/ Vẽ tia phân giác của góc A.tia này cắt BC ở I. Tính góc IAC. c/ I có phải là trung điểm BC không? Biểu điểm: Câu 2; 6 đúng (Mỗi câu cho 1đ) Bài 1: a/trả lời đúng cho 1,5đ. b/Nêu và vẽ đúng cho 2đ Bài 2: 1/Vẽ đúng DABC cho 1,5đ 2/ Vẽ đúng phân giác góc A cho 1 đ -Tính đúng góc (Bằng cách đo trực tiếp)1đ 2/So sánh rồi rút ra kết luận1đ
Tài liệu đính kèm: