Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2007-2008

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2007-2008

I. MỤC TIÊU

- Hs hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng

 có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng thuật ngữ :

 nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

 Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. ổn định tổ chức

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

*Yêu cầu kiểm tra: Vẽ hình theo các yêu cầu sau:

+Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b .

+Vẽ điểm A và đường thẳng a sao cho M a ; A b ; A a.

+Vẽ điểm N a và N b.

==>Hình vẽ có đặc điểm gì?

- Gv nêu : Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M, N, A thẳng hàng.

-Hs thực hiện vẽ và nêu nhận xét:

 a

 M

 N

 A

 

doc 65 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 28/8 /2007
 Giảng : 29/9/2007
Tiết 01: Chương I : đoạn thẳng
điểm - đường thẳng
 I. mục tiêu
- Hs nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.Hiểu được quan hệ điểm 
 thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
 + Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu ẻ , ẽ.
 + Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Cẩn thận , tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức 
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm ( 10 phút)
- Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là 1 chấm nhỏ trên trang giấy từ đó biết cách biểu diễn điểm.
- GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên.
+Giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa A, B, C để đặt tên cho điểm.
+Một tên chỉ dùng cho 1 điểm 
( Một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm ) .
-Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm?
+ Đọc mục “Điểm” ở sgk / 103 ta cần chú ý điều gì?
+ Từ hình đơn giản nhất, cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
- Hs làm và vở và vẽ tiếp 2 điểm nữa và đặt tên.
-Hs ghi bài.
+Hình 1 : Có 3 điểm phân biệt.
+Hình 2 : Điểm M trùng với điểm N .
-Hs đọc sgk /103.
I. Điểm:
- Tên điểm dùng chữ cái in hoa A, B, C
- Một tên chỉ dùng cho một điểm .
- Một điểm có thể có nhiều tên.
*Hình 1 :
ã A ã B
 ã C
*Hình 2 : M ã N
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêmthì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
*Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng ( 15 phút )
- Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nhgiã, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng
+Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
+Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó?
+sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ?
+Trong hình vẽ sau có những đặc điểm nào? ã N
 ã M
 a ãA
 ãB
+Điểm nào nằm trên, điiểm nào không nằm trên đường thẳng đã cho?
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
*Nhấn mạnh: hình vẽ.
-Yêu cầu hs đọc mục 3 (sgk)
- Hs vẽ hình vào vở.
- Cả lớp cùng thực hiện
Trả lời
-Hs nêu nhận xét.
- Hs đọc mục 3 ( sgk)
II. Đường thẳng:
 a
 b
- Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: dùng chữ cái in thường a, b, c, m, n
+ Hai đường thẳng khác nhau thì có hai tên khác nhau.
+ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
+ Mỗi đường thẳng xđ có vô số điểm thuộc nó.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng ( 7 phút )
Nói : 
+Điểm A thuộc đường thẳng d.
+Điểm A nằm trên đường thẳng d.
+Đường thẳng d đi qua điểm A.
+Đường thẳng d chứa điểm A.
- Tương ứng với điểm B.
- Gv yêu cầu hs nêu cách nói khác nhau về kí hiệu:
 A ẻ d ; B ẽ d ?
- Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
-Hs nêu nhận xét
thực hiện tương tự
nhận xét
III. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng:
d A ã B
 ã
-Điểm A thuộc đường thẳng d
 kí hiệu : A ẻ d
- Điểm B không thuộc đường thẳng d .
 kí hiệu : B ẽ d
Hoạt động 4 : Củng cố ( 10 phút )
( ? ) Hình 5 : sgk.
Bài 2 : Yêu cầu hs vẽ hình vào vở?
Bài 3: Yêu cầu hs xem hình và trả lời .
-Hs quan sát và trả lời miệng:
C ẻ a ; E ẽ a
- Hs trả lời miệng
* ( ? ) Hình 5 : ãE
a ã C
Bài 3 / 104.
a, A ẻ n ; A ẻ q ;
B ẻ m ; B ẻ n ; B ẻ p
b, B ẻ m ; B ẻ n ; B ẻp
 Cẻ m ; C ẻ q
c, Dẻ q ; D ẽ p ; Dẽm;
 D ẽ n.
 *Bài tập : Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống ( dùng phấn màu )
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
a
a
Điểm M thuộc đường thẳng a.
a	ã M
M ẻ a
Điểm N không thuộc đường thẳng a.
a ã N
Nẽ a
Hướng dẫn về nhà ( 3 phút ) :
 - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
 - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét
 trong bài.
 - BTVN : 4--> 7 / 105 ( sgk )
 - Đọc trước bài 2 : Ba điểm thẳng hàng.
 Soạn: 28/8/2007
 Giảng : 8/9/2007
 Tiết 02
 Ba điểm thẳng hàng
 I. Mục tiêu
- Hs hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng 
 có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng thuật ngữ : 
 nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
 Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
*Yêu cầu kiểm tra: Vẽ hình theo các yêu cầu sau:
+Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M ẽ b .
+Vẽ điểm A và đường thẳng a sao cho M ẻ a ; A ẻ b ; A ẻ a.
+Vẽ điểm N ẻ a và N ẽ b.
==>Hình vẽ có đặc điểm gì?
- Gv nêu : Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => Ba điểm M, N, A thẳng hàng.
-Hs thực hiện vẽ và nêu nhận xét:
 a
 ã M
 ã N
 ã
 A
Hoạt động 2: Khi nào ba điểm thẳng hàng ( 15 phút )
-Khi nào ta có thể nói : Ba điểm A, B, C thẳng hàng?
-Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
+Cho vd về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba điểm không thẳng hàng?
*Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào?
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? vì sao?
- Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
+Yêu cầu làm bài 8; 9; 10ac?
- Hs lấy vd về ba
+Vẽ 3 điểm thẳng hàng: 
+Vẽ ba điểm không thẳng hàng
Trả lời
- Hs trả lời miệng bài 8 và bài 9.
+Bài 10ac: hs lên bảng làm.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
A B C
 ã ã ã
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng
=> Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
A ãB
 ã ã
 C
- Ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
- Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau ?
+Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A;C?
+ Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
+ Nếu nói rằng: “Điểm E nằm giữa hai điểm M ; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
-Hs: Điểm B nằm giữa hai điểm A ; C.
+ Điểm A ; C nằm về hai phía đối với điểm B.
+Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
+Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
-Hs trả lời như chú ý .
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
A B C
 ã ã ã
Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Chú ý : Nếu biết 1 điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
Hoạt động 4 : Củng cố 
*Bài 11 + 12 / 107.
Yêu cầu hs trả lời miệng từng ý ?
*Bài 13 /107
Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt sgk.
- Hs trả lời miệng bài 11 :
- Hs lên bảng trả lời miệng bài 12:
- Hs lên bảng vẽ hình bài 13
Bài 11 / 107.
a, Điểm R
b,  nằm cùng phía
c, Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R.
Bài 12 /107
a, Điểm N
b, Điểm M.
c, Điểm N và P.
Bài 13 / 107
a,
N A M B
 ã ã ã ã
b, A M B N
 ã ã ã ã
Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
 -Ôn lại những kiến thức trong bài.
 -BTVN : 14 / 107 ( sgk ) ; 6--> 9 ( SBT) / 96 .
 - Đọc trước bài 3 : Đường thẳng đi qua hai điểm .
 Soạn: 13/9/2007
 Giảng : 15/9/2007
 Tiết 03:
 đường thẳng đi qua hai điểm
 I. mục tiêu
- Hs hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Có vô số đường 
 không thẳng đi qua hai điểm.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
 + Trùng nhau
 + Phân biệt : cắt nhau , song song.
- Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A ; B.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Các HĐ cụ thể :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
a, Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
b, Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
c, Cho điểm B ( B khác A) vẽ đường thẳng đi qua A và B ?
- Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
-Hs lên bảng trả lời và vẽ hình.
 ã
 A
 ã B
Hoạt động 2 : Vẽ và đặt tên cho đường thẳng ( 10 phút )
-Yêu cầu hs đọc cách vẽ đường thẳng trong sgk / 107
+Gọi hs lên bảng vẽ hình.
*GV treo bảng phụ với nd bài sau: Cho hai điểm P ; Q . Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua P và Q?
+ Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
- Yêu cầu hs đọc mục 2 (sgk/108) và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
- Yêu cầu làm ( ? ).
+ Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB ; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ Với hai đường thẳng AB ; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?
- Dựa vào sgk hãy cho biết hai đường thẳng AB ; AC gọi là hai đường thẳng như thế nào?
- Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không? => 2,
-Hs vẽ hình vào vở.
-Hs: P Q
 ã ã
chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
-Hs trả lời miệng
Trả lời
- Hs thực hiện
trả lời
.
 đó là hai đường thẳng cắt nhau
1. Vẽ đường thẳng :
a, Vẽ đường thẳng : ( sgk)
A B
 ã ã
b, Nhận xét: ( sgk/108)
2. Cách đặt tên đường thẳng:
*Cách 1: Dùng 1 chữ cái in thường.
 a
*Cách 2: Dùng 2 chữ cái in thường .
 x y
*Cách 3: Dùng tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó.
 A B
 ã ã
-Hai đường thẳng cắt nhau có một điểm chung. Điểm chung đó là giao điểm
 A B
 ã ã
 ã C
Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song ( 12 phút )
-Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau ( 1 điểm chung), trùng nhau ( vô số điểm chung) thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có điểm chung nào không?
+Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là 2 đường thẳng phân biệt ==> Chú ý ( sgk).
-Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song?
VD: Cho đường thẳng a và b . Hãy vẽ hai đường thẳng đó cắt nhau, song song với nhau?
-Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
-Từ nay về sau khi nói tới hai đường thẳng mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai đường thẳng phân biệt.
-Hs đọc chú ý ( sgk)
VD:
+Hai đường thẳng cắt nhau:
 a A
 ã
 b
+ Hai đường thẳng song song:
 a
 b
-Hs: vì đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu kéo dài mà chúng có điểm chung thì chúng cắt nhau.
3. Đường  ...  chiều ngược nhau.
- Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, 2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
- Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân, có thể quay quanh trục.
- HS lên bảng chỉ vào giác kế -> mô tả
B1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua điểm C của 
B2: Đưa thanh quay về vị trí số 0 và quay mặt đĩa, cọc tiêu ở A và 2 khe hở thẳng hàng.
B3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí: Cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng.
B4: Đọc số đo độ của trên mặt đĩa
HĐ 2: Chuẩn bị thực hành
Yêu cầu các tổ trưởng báo cáco việc chuẩn bị của từng tổ:
- Dụng cụ.
- Phân công 1 bạn ghi báo cáo.
HĐ 3: HS thực hành (45 phút)
GV cho HS tới địa điểm thực hành
Phân công vị trí từng tổ và nói rõ YC
- Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo các bước đã học.
- Các nhóm thực hành lần lượt, có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
- GV quan sát cách làm của học sinh có thể điều chỉnh
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành.
(Nhứng bạn nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát rút kinh nghiệm)
- Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành.
Nội dung biên bản:
Tổ............Lớp........
1 - Dụng cụ: Đủ.....Thiếu (Lí do)
2 - ý thức kỉ luật trong giờ thực hành
(Cụ thể từng cá nhân)
3 - Kết quả thực hành:
- Nhóm 1 gồm bạn:...............
- Nhóm 2 gồm bạn:...............
4 - Tự đánh giá thực hành vào loại:
Tốt, Khá, TB
Đề nghị cho điểm từng người trong tổ
HĐ 4: Nhận xét - đánh giá
GV đánh giá nhận xét kết quả thực hành của các tổ cho điểm thực hành cá nhân.
- Hỏi lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất
- HS đề nghị (Nếu có)
- HS nêu lại các bước tiến hành
HĐ 5:
	- Cất dụng cụ, vệ sinh tay chân.
	- Nhắc HS mang com pa cho giờ sau.
Tiết 24:	
 đường tròn
Soạn:..................
Tiết (TKB)......................Ngày giảng..........................Sỹ số.......................Vắng................
I - Mục tiêu:
- Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
- Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính.
- Sử dụng compa thành thạo.
- Biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa.
- Có ý thức vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác.
II - Chuẩn bị:
	- Bảng phụ, bảng nhóm, thước thẳng, compa. 
III - Tiến trình:
	- Sĩ số:
HĐ 1: Nhận biết và vẽ đường tròn, hình tròn
Dụng cụ vẽ đường tròn là gì
GV: Vẽ đường tròn lên bảng giới thiệu đường ntròn tâm O bán kính R.
Quan sát hình vẽ cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì?
GV: Lấy điểm M trên đường tròn (0,17mm) đường thẳng OM dài bao nhiêu?
Nói đoạn OM là bán kính có đúng không?
GV cho HS quan sát hình b). Hãy nêu vị trí của các điểm M, N, P đối với đường tròn.
- Yêu cầu HS đo ON, OP.
So sánh ON, OP với OM
Trường hợp các điểm như M, N gọi là hình tròn, vậy hình tròn là gì?
Yêu cầu HS nêu VD về đường tròn, hình tròn?
- Trả lời
- Quan sát
- Trả lời
- Trả lời
- HS quan sát và lần lượt trả lời.
- HS so sánh
- Trả lời.
Lấy VD
* Định nghĩa: (SGK/89)
KH: (O, R)
H. vẽ: (O, OM) hoặc (O; 1,7)
- M nằm trên () đường tròn.
- N nằm trong đường tròn
- P nằm ngoài đường tròn
* Hình tròn là hình gồm tất cả các điểm trên và trong đường tròn.
HĐ 2: Nhận biết và vẽ cung tròn, dây cung
GV yêu cầu HS vẽ đường tròn và lấy 2 điểm A, B thuộc đường tròn
- 2 điểm A, B chia đường tròn thành mấy phần?
Giới thiệu: Mỗi phần là 1 cung tròn.
- Nêua A, B thẳng hàng với O thì 2 cung như thế nào?
GV: Giới thiệu dây cung, đường kính
- Nêu mối quan hệ giữa đường kính và dây cung.
- HS cả lớp vẽ
1 HS lên bảng
- 2 phần
- 2 cung bằng nhau
- Trả lời.
- 2 điểm A, B trên đường tròn chai đường tròn thành 2 phần. Mỗi phần là 1 cung tròn.
- A, B là mút
- Dây cung là đường thẳng nối 2 mút của cung
- Dây đi qua tâm là đường kính
Đường kính gấp 2 lần bán kính
AB = 2OA = 2R
HĐ 3: So sánh 2 đoạn thẳng
- Cho HS đọc VD.
Hãy nêu cách so sánh 2 đoạn thẳng AB, MN trên bảng bằng compa
- Cho học sinh đọc VD2 và quan sát H47, hãy mô tả cách làm
- Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện
- HS nêu cách làm
- Đọc VD
- Quan sát H47 và nêu cách làm
- HS thực hiện
VD: So sánh AB, MN bằng com pa.
- Đặt hai đầu com pa lên A, B.
- Mở nguyên độ rộng của compa
KL: AB < MN
* VD 2: (SGK/47)
- Vẽ Ox bất kỳ
- Trên Ox lấy OM = AB
trên Mx lấy MN = CD
- Đo ON
=> ON = OM + MN 
= AB + CD = 5,5
HĐ 4: Luyện tập - Củng cố 
- CHo HS làm BT 38 (SGK).
Cả lớp làm vào vở
- Cho HS dùng com pa so sánh các đoạn thẳng rồi đánh dấu cho những đoạn thẳng bằng nhau -> YC 1 số em cho KQ
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- HS làm trên bảng phụ
HĐ 5: HĐVN
	- Học thuộc định nghĩa đường tròn, hình tròn
	- Làm BT 39, 41 (92)
Tiết 25:	
 tam giác
Soạn:..................
Tiết (TKB)......................Ngày giảng..........................Sỹ số.......................Vắng................
I - Mục tiêu:
- Định nghĩa được tam giác.
- Hiểu đỉnh, cạnh của tam giác.
- Biết vẽ tâm giác, tên và kí hiệu tam giác.
- Nhận biết điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
II - Chuẩn bị:
	- Thước, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
 III - Tiến trình:
	- Sĩ số:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
Cho BC = 3,5cm vẽ (B; 2,5) và (C; 2) 2 đường tròn cắt nhau tại A và D.
Tính AB; AC = ?
Chỉ ra cung lớn A, D; cung nhỏ A.D
HS2: Chữa BT 41
Xem hình: SO sánh AB + BC + AC với OM = mắt rồi kiểm tra = dụng cụ
AB = 3,5cm; AC = 2cm
HS2: Dùng compa đặt liên tiếp 3 đoạn thẳng lên tia
AB + AC + BC = OM
HĐ 2: Tam giác ABC là gì (25 phút)
GV: Chỉ vào hình vừa kiểm tra và giới thiệu đó là hình tam giác. Vậy tam giác là hình như thế nào?
- GV: Vẽ hình
Hình trên có phải là hình tám giác không? Vì sao?
Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở.
- Giới thiệu các kí hiệu, cách đọc tam giác
Tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc, hãy đọc tên dỉnh, cạnh và góc của D ABC
Cách đọc khác?
* Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 (94)
Điền vào chỗ trống trong phát biểu
- Yêu cầu làm BT 44 (95)
Xem hình: Các D? đỉnh? cạnh, góc? trên bảng nhóm
* Hãy đưa ra các vật chúng ta gặp có dạng hình D ?
- GV: Cho điểm M, N.
Hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với D ABC?
Yêu cầu HS lấy điểm D trong D, điểm E ngoài D; điểm F trên D.
- Cho HS làm bài tập 46
Vẽ D ABC, lấy M D, vẽ tia MA; MB; MC
- Quan sát trả lời
- Không vì 3 điểm A, B, C thẳng hàng
- HS đọc
- Nêu cách khác
- HS điền vào bảng phụ
- HS HĐ nhóm
- Ê ke, miếng gỗ, móc áo
- Trả lời
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng
* KN: Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, AC khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
KH: D ABC (hoặc D BCA)
Điểm A, B, C gọi là 3 điẻnh của D.
3 đoạn thẳng AB, BC, AC là 3 cạnh
 là 3 góc
- Điểm M nằm trong D ABC
- Điểm N nằm ngoài D ABC
HĐ 3: Vẽ tam giác
Cho VD:
GV chỉ cho HS hình mà HS1 kiểm tra đầu giờ hỏi:
Để vẽ được D ABC ta làm thế nào?
GV: Vẽ tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia
- GV làm mẫu trên bảng.
- Quan sát
- Nêu
- HS vẽ vào vở theo các bước.
VD:
Vẽ D ABC: BC = 4cm; AB = 3cm; AC = 2cm
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn (B; 3cm)
- Vẽ cung tròn (C; 2cm)
- Giao điểm của hai cung là đỉnh A, vẽ AC, AB ->D ABC
HĐ 4: HĐVN (3 phút)
	- Học thuộc định nghĩa tam giác; cách vẽ
	- Làm BT 45, 46 (95)- Ôn tập phần hình học từ đầu chương (Làm c.h (96)
Tiết 26:	
 ôn tập chương ii
Soạn:..................
Tiết (TKB)......................Ngày giảng..........................Sỹ số.......................Vắng................
I - Mục tiêu:
- Kiểm tra, hệ thống kiến thức về góc.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo góc, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập trung suy luận đơn giản.
II - Chuẩn bị:
	Thước. com pa, thước góc.
III - Tiến trình:
HĐ 1: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
HS1: Góc là gì?
- Vẽ góc + góc bẹt
- Lấy M trong vẽ tia OM giải thích tại sao: 
HS2: D ABC là gì?
Vẽ D ABC có: BC = 5cm; AB = 3cm
AC = 4cm
Dùng thước đo góc xác định 3 góc của D thuộc góc gì?
GV nhận xét 2 HS
HS vẽ
- Giải thích: Vì OM nằm giữa Ox và Oy
- HS vẽ
 góc vuông
HĐ 2: Đọc hình củng cố kiến thức
HS lần lượt trả lời từng hình vẽ cho biết điều gì?
HĐ 3: Củng cố bằng dùng ngôn gữ
Bài 1: Điền vào chỗ trống trên bảng phụ
a) Bất kỳ đoạn thẳng nào trên mặt phẳng cũng là.....của......
b) Mỗi góc có 1..............của góc bẹt bằng.............
c) Nếu Ob nằm giữa Oa và Oc thì...................................
d) Nếu thì...............
Bài 2: Đúng, sai?
a) Góc tù lớn hơn góc vuông
b) Nếu Oz là phân giác của thì 
c) Nếu thì Oz là phân giác của 
d) 2 góc kề nhau có 1 cạnh chung
e) D DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD.
f) Mọi điểm trên đường tròn đều cách tâm 1 khoảng bằng bán kính
- 4 HS điền vào bảng phụ
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
HĐ 4: Bài tập kỹ năng vẽ hình suy luận
Bài 3:
a) Vẽ 2góc phụ nhau
b) Vẽ hai góc kề nhau
c) Vẽ 2 góc kề bù
Bài 4 (bảng phụ)
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa Ox vẽ Oy, Oz: 
a) Tia nào nằm giữa? Vì sao?
b) Tính 
c) Vẽ Ot phân giác của tính 
Gợi ý: Em hãy so sánh và từ đó => tia nào nằm giữa.
- Có tia Oy nằm giữa Ox và Oz ta suy ra điều gì?
Có tia Ot là phân giác tính như thế nào?
- HS lên bảng vẽ hình
a) Oy nằm giữa Ox và Oz vì 
b) Vì Oy nằm giữa
=> 
= 1100 - 300 = 800
c) Vì Ot là phân giác 
=> 
HĐ 5: HĐVN
	- Nắm vững định nghĩa các hình: Nửa mặt phẳng, góc....
	- Nắm vững tính chất: Tia nằm giữa
	- Xem lại các bài tập tính góc
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 27:	
 kiểm tra
Soạn:..................
Tiết (TKB)......................Ngày giảng..........................Sỹ số.......................Vắng................
I - Mục tiêu:
- Kiểm tra và đánh giá sự nhận thức của học sinh về định nghĩa các hình, tính chất, kỹ năng vận dụng kiến thức, tính chất suy luận, giải bài tập, kỹ năng vẽ hình
II - Chuẩn bị:
	Đề kiểm tra.
III - Tiến trình:
	1 - Sỹ số:
	2 - Kiểm tra
Đề bài:
Bài 1: (3 điểm):
	- Góc là gì? Vẽ góc 
	- Vẽ hai góc bù nhau
	- Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông
Bài 2: (2 điểm):
	- Vẽ D ABC có AB = 3cm, AC = 5cm; BC = 6cm.
	- Lấy điểm M D ABC. Vẽ tia AM, MB, MC.
Bài 3: (2 điểm)
	Đúng hay sai?
	a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là tia đối nhau.
	b) Tia phân giác của góc là tia tạo với hai cạnh của góc 2 góc bằng nhau.
	c) Góc 400 và 600 là hai góc phụ nhau.
	d) Nếu Ob nằm giữa Oa và Ob thì 
Bài 4: (3 điểm)
	Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ Ot và Oy: 
	a) Hỏi tia nào nằm giữa? Vì sao?
	b) Tính 
	c) Hỏi Ot có là phân giác của không? Vì sao?

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 6 ki 1.doc