I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Hs nắm được
- Thế nào là 3 điểm thẳnghàng, ba điểm không thẳng hàng
- Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
2) Kỹ năng:
- Biết vẽ ba điểm thẳnghàng, ba điểm không thẳnghàng
- Biết sử dụng các kí hiệu ,
- Biết sử dụng các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “ nằm giữa”
- Biết kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không.
3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác , phát triển tư duy logic.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút dạ mực đỏ, phấn màu, thước thẳng.
2) Học sinh:
- Ôn kiến thức: Điểm, đường thẳng, quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
- Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng.
III) Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
HĐ 1: KTBC ( 5 phút)
HS1: Chữa bài tập 6(SGK)
HS2: Vẽ đường thẳnga, vẽ Aa, Ba, Ca. Da.
* Ba điểm A, B, C được gọi là ba điểm như thế nào, có quan hệ gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
HĐ 2: + Ba điểm A, B, C cùng có đặc điểm gì?
+ A, B, C được gọi là ba điểm thẳnghàng. Vậy ba điểm ntn gọi là ba điểm thẳnghàng?
+ Có đường thẳngnào đi qua ba điểm A, B, D không?
+ Ba điểm A, B, D gọi là ba điểm không thẳng hàng. Vậy ba điểm ntn gọi là ba điểmkhông thẳnghàng?
+ Gv đưết luận lên bảng phụ.
+ Muốn vẽ ba điểm thẳnghàng ta vẽ thế nào?
+ Vẽ ba điểm không tahngr hàng ta làm thế nào?
+ Gv yêu cầu hs làm BT8(SGK)
+ Để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
+Nhiều điểm thẳnghàng khi nào?
+ Gv yêu cầu hs làm BT9(SGk) + Cùng thuộc đường thẳng a
+ Ba điểm cùngg thuộc một đường thẳng.
+ không có đường thẳng nào đi qua ba điểm A, B, D
+ Ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng
+ Vẽ đường thẳng,lấyba điểm thuộc đường thẳngđó.
+ Vẽ đường tthẳng,lấyhai điểm thuộc đt và 1 điểm không thuộc đt.
+ Hs làm BT8
+ Dùng thước thẳng.
+ HS hoạt động nhóm làm BT( 1) Ba điểm thẳnghàng :
b) Kết luận(SGK)
Bài 9(SGK)
Ba điểm thẳnghàng là:
B, D, C; B, E, A; D, E, G,
Ba điểm không tẳhng hàng là: B,E,D; B,A,C; E,G,A; E,C,A;
Tuần 1 - Thứ. ..ngày thỏng năm 2009 Chương I: Đoạn thẳng Tiết 1: Điểm - Đường thẳng Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm được:Điểm và đường thẳng Quan hệ giữa điểm và đường thẳng Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm và đường thẳng.Biết sử dụng chính xác kí hiệu ẻ, ẽ Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác, kỹ năng vẽ hình..Phát triển tư duy logic Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phấn mà, bút dạ mực đỏ, thước thẳng. Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, bút dạ Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Gv giới thiệu hình ảnh của điểm và cách đặt tên cho các điểm, cách vẽ 1 điểm .B .D .E .C A + Quan sát bảng phụ hãy chỉ ra các điểm B, D + Vẽ thêm điểm F trên bảng phụ. + Chỉ ra điểm A và điểm C trên bảng phụ. Hai điểm này có gì đặc biệt? + Gv giới thiệu A và C gọi là hai điểm trùng nhau. + Gv giới thiệu mỗi hình là tập hợp các điểm. Điểm cũng là một hình. Hs chỉ ra điểm B và D 1 hs lên bảngvẽ + điểm C và điểm A là một điểm Hs chú ý 1) Điểm a) Hình ảnh: Dấu chấm nhỏ trên trang giấy b) Tên: A , B, C c) Cách vẽ: .A .B - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp các điểm. Điểm cũng là một hình Hoạt động 2: + Gv giới thiệu hình ảnh của đường thẳng + Gv yêu cầu hs quan sát hình 3(SGK)và đọc tên các đường thẳng. + Cho biết cách đặt tên cho đường thẳngvà cách viết tên, cách vẽ đường thẳng? + Đường thẳng có bị giới hạn không? + Hs đọc tên các đường thẳng + Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. 2) Đường thẳng a) Hình ảnh: Vạch thẳng dài không bị giới hạn về hai phía b) Tên: a,b,c, a c) Cách vẽ: Hoạt động 3: + Gv yêu cầu hs quan sát hình 4( sgk) và chỉ ra các đường thẳng , điểm trên hình. + Cho biết vị trí của điểm A, điểm B so với đường thẳng d? + Gv giới thiệu các cách diễn đạt khác nhau của hai quan hệ thuộc và không thuộc. + Gv yêu cầu hs làm ?(SGK) + Có thể vẽ được bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng a? và bao nhiêu điểm khong thuộc đường thẳng a? + Gv đưa kết luận bằng bảng phụ. + Đường thẳngd, điểm A, điểm B. + Điểm A nằm trên đường thẳngd, điểm B nằm ngaòi đường thẳng d. + 1 hs lê bảng làm. + Có thể vẽ được vô số điểm thuộc hay không thuộc đường thẳnga 3)Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng Kí hiệu: ẻ, ẽ Nhận xét(SGK) H Đ 4: Luyện tập - củng cố: Gv treo bảng phụ yêu cầu hs điền bvào bảng phụ Viết thông thường m a . M Hình vẽ Kí hiệu Điểm M Mẻ a + Quan hệ giữa điểm và đường thẳnggiống quan hệ nào trong số học? Gv yêu cầu hs làm BT1, BT3( sgk) + Hs hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm + giống với quan hệ giữa phần tử và tập hợp. Hs lên bảng làm BT1, BT3( sgk) Bài 1(SGK) Bài 3: (SGK) a) Điểm A thuộc các đường thẳngn, q: Aẻn, Aẻq. Điểm B thuộc các đường thẳngm,n,p: Bẻm,Bẻn,Bẻp b) Bẻm, Bẻn, Bẻp, Cẻm, Cẻq c) Dẻq, Dẽp, Dẽm, Dẽn Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc kiến thức trong SGK Làm BT: 2, 4, 5, 6(SGK) và 1, 2, 3, 4(SBT) Tuần 2 - Thứ. ..ngày thỏng năm 2009 Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm được Thế nào là 3 điểm thẳnghàng, ba điểm không thẳng hàng Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳnghàng, ba điểm không thẳnghàng Biết sử dụng các kí hiệu ẻ, ẽ Biết sử dụng các thuật ngữ “nằm cùng phía”, “nằm khác phía”, “ nằm giữa” Biết kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác , phát triển tư duy logic. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút dạ mực đỏ, phấn màu, thước thẳng. Học sinh: Ôn kiến thức: Điểm, đường thẳng, quan hệ giữa điểm và đường thẳng. Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hđ 1: Ktbc ( 5 phút) HS1: Chữa bài tập 6(SGK) HS2: Vẽ đường thẳnga, vẽ Aẻa, Bẻa, Cẻa. Dẽa. * Ba điểm A, B, C được gọi là ba điểm như thế nào, có quan hệ gì chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hđ 2: + Ba điểm A, B, C cùng có đặc điểm gì? + A, B, C được gọi là ba điểm thẳnghàng. Vậy ba điểm ntn gọi là ba điểm thẳnghàng? + Có đường thẳngnào đi qua ba điểm A, B, D không? + Ba điểm A, B, D gọi là ba điểm không thẳng hàng. Vậy ba điểm ntn gọi là ba điểmkhông thẳnghàng? + Gv đưết luận lên bảng phụ. + Muốn vẽ ba điểm thẳnghàng ta vẽ thế nào? + Vẽ ba điểm không tahngr hàng ta làm thế nào? + Gv yêu cầu hs làm BT8(SGK) + Để kiểm tra 3 điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? +Nhiều điểm thẳnghàng khi nào? + Gv yêu cầu hs làm BT9(SGk) + Cùng thuộc đường thẳng a + Ba điểm cùngg thuộc một đường thẳng. + không có đường thẳng nào đi qua ba điểm A, B, D + Ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng + Vẽ đường thẳng,lấyba điểm thuộc đường thẳngđó. + Vẽ đường tthẳng,lấyhai điểm thuộc đt và 1 điểm không thuộc đt. + Hs làm BT8 + Dùng thước thẳng. + HS hoạt động nhóm làm BT( 1) Ba điểm thẳnghàng : b) Kết luận(SGK) Bài 9(SGK) Ba điểm thẳnghàng là: B, D, C; B, E, A; D, E, G, Ba điểm không tẳhng hàng là: B,E,D; B,A,C; E,G,A; E,C,A; Hđ 3: + Gv giới thiệu quan hệ giữa ba điểm A, B, C thẳnghàng. + Vẽ ba điểm M, N, P sao cho M, N, P thẳnghàng? + Có bao nhiêu cách vẽ? + Trong ba điểmthẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? + Gv đưa nộ dung nhận xét lên bang phụ. + 1 hs lên bảng vẽ + có 3 cách vẽ: điểm N nằm giữa, điểm M nằm giữa, điểm P ằnm giữa. 2) Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: A và C nằm cùng phía đối với B. A và B nằm khác phía đối với C Điểm C nằm giữa A và B Nhận xét(SGK) Hoạt động4: Luyện tập – củng cố Gv yêu cầu hs làm BT 11, 10SGK) + Gv nhấn mạnh không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. Vì Vậy Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm đó thẳng hàng. Hs lên bảng làm BT11, 10GK) Bài 11(SGK) Bài 10SGK) a) Có 6 cách vẽ b) Có 2 cách vẽ c) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài BTVN: 12, 13, 14(SGK) 5,6,7,11,12,13(SBT) Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm được Có 1 và chỉ 1 đt đi qua hai điểm phân biệt. Vị trí tương đối của hai đường thẳng. Kỹ năng: Biết vẽ đường tẳhng đi qua hai điểm. Biết vẽ ácc đường thẳngcắt nhau, trùng nahu, song song. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bút dj mực đỏ, phấn màu, thước thẳng. Học sinh: Kiến thức: đường thẳng, ba điểm thẳng hàng. Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ( 5 phút) HS1: BT10(SGK) HS2: BT12(SGK) Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng + Cho điểm A. Hãy vẽ đường tẳhng đi qua A. + Nêu cách vẽ đường thẳngđi qua A.Vẽ được bao nhiêu đường tẳhng đi qua A. + Cho B khác A. Vẽ đường thẳngđi qua A và B vẽ được bao nhiêu đường thẳngđi qua A và B? + Gv đưa nội dung nhận xét lên bảng phụ + Gv yêu cầu hs làm BT15( SGK) 1 hs lên bảng vẽ + Vẽ được rất nhiều đường thẳngđi qua A. + Chỉ vẽ được 1 đường thẳngđi qua hai điểm A và B. Ha làm BT15 1) Vẽ đường thẳng: Nhận xét(SGK) BT15(SGK) Hoạt động2: tên đường thẳng + Nêu cách đặt tên của đường thẳng đã biết? + Gv giới thiệu thêm các cách đặt tên khác. + Gv yêu cầu hs làm ?(SGK) + Các đt trên có đặc điểm gì? + Dùng chữ cái in thường để đặt cho đt. Hs hoạt động nhóm phần ? + Cùng thuộc một đường thẳng 2) Tên đường thẳng: đường tẳhng a đường thẳngxy đường thẳngAB ?(SGK) có 6 cách gọi tên: đtAB, đtAC, đtBC, đtBA, đtCB, đtCA. Hoạt động 4: Vị trí tương đối của hai đường thẳng + Gv yêu cầu hs quan sát hiình trên abnrg phụ cvà nhận xét số điểm chung của ácc đt trong các hình trên? + Hai đt không trùng nhau được gọi là hai đt phân biệt. Vậy hai đường tẳhng phân biệt có mấy vị trí tương đối? + Vẽ hai đường thẳngcắt nhau, song song. + Cho hình vẽ sau: hãy chỉ rõ các đt trùng nhau, song song, cắt nhau a và b không có điểm chung c và d có 1 điểm trung AB và BA có vô số điểm chung. + có hai vị trí: Song song, cắt nhau. + 1 hs lên bảng vẽ + m, n cắt nhau, xy và zt song song, MN , MP trùng nhau 3) Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng a) Song song b) Cắt nhau c) Trùng nhau chú ý(SGK) Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố Gv yêu cầu hs làm BT16(SGK) Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng? + Tại sao 2 đt có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau. + Gv yêu cầu hs làm BT17;18 (SGK) Hs đứng tại chỗ làm BT16 Hai hs lên bảng Bài 16(SGK) a) Không nói 2 điểm thẳnghàng vì 2 điểm luôn thẳng hàng. b)Dùng thước vẽ đường thẳngđi qua A và B, Nếu C ẻđt đó thìA,B, C tẳhng hàng. Bài 17(SGK) Có tất cả 6 đt: AB, AC, BC, BD, AD, DC Bài 18(SGK) Có 4 đt phân biệt: MN, MQ, PQ, QN Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài BTVN: 19, 20, 21(SGK) 16, 17, 18, 19(SBT) Tiết 4: Thực hành Trồng cây thẳng hàng Mục tiêu: Kiến thức: Thông qua tiết thực hành hs nắm vững ba điểm tẳhng hàng, ba điểm không thẳnghàng, đường tẳhng đi qua hai điểm. Kỹ năng: Biết ngắm và biết trồng cây sao cho ácc cây thẳnghàng nhau. Biết xếp hẳng hàng. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Bộ dụng cụ thực hành Toán 6,giáo án. Học sinh: học bài cũ Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Nhiệm vụ Gv phổ biến nhiệm vụ, nội qui thực hành. + Làm thế nào để biết 3 cọc thẳng hàng? Ngắm ở cọc 1 không nhìn thấy 2 cọc kia 1) Nhiệm vụ: - Chôn các cọc rào nằm giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây bên đường. Hoạt động 2: Tiến hành thực hành + Gv hướng dẫn cả lớp thực hành. + chia nhóm thực hành. + Quan sát và uốn nắn cho từng hs Quants gv hướng dẫn Thực hành theo nhóm 2) Tiến hành thực hành B1: Cắm cọc tiêu tẳhng đứng với mặt đát tại hai điểm A và B. B2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu đứng tại C ở giữa A và B. B3: Em thứ nhất ra hiệu cho em thứ hai di chuyển cọc tiêu sao cho khi em thứ nhất thấy cọc tiêu ở A che lấp cọc tiêu ở B và C. Hoạt động 3: Tổng kết nhận xét Gv nhận xét từng nhóm Thái độ, kết quả thực hành Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học bài và làm các bài tập còn lại. Tiết 5: Tia Mục tiêu: Kiến thức: Hs nắm được: Định nghĩa tia theo các cách khác nhau Hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau Kỹ năng: Biết vẽ tia, nhận biết và vẽ hai tia đối nhau, trùng nhau. Biết phân loại hai tia chung gốc. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phấn màu., bút dạ mực đỏ, thước tẳhng. Học sinh: Học bài cũ, thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động ... GK-87) Tiết 22 : luyện tập A - Mục tiêu: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. B - Chuẩn bị: GV+HS: Thước thẳng, đo góc. C - Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: vẽ góc aOb = 1800 Vẽ tia phân giác Ot của aOb Tính aOt, tOb? HS 2: Vẽ góc AOB kề bù với BOC; AOB = 600 Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và góc BOC. Tính DOK = ? * Rút ra nhận xét: Tia phân giác của góc bẹt kết hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900 Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Bài 36 sgk - 1 Học sinh đọc đề bài - 1 Học sinh phân tích đề cho gì? hỏi gì? - 1 Học sinh lên bảng vẽ hình Tính môn như thế nào? Hướng dẫn: Noy= ? yOm= ? nOy + yOm = mOn mOn = ? Chú ý với giá trị đó tia Oy sẽ nằm giữa hai tia Om và On Học sinh đọc đề trong 2 phút Gọi một học sinh phân tích đề Đầu bài cho như thế có thể vẽ ngay được hình không? Hãy tính AOB; BOC? (không vẽ hình ngay được, phải tính AOB và BOC) Vì sao tia OB nằm giữa hai tia OA; OM Cho h/s giải miệng Cho tia Oy, Oz Nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. XOy = 300; xOz= 800 Om: Phân giác của góc xOy d n y m x 0 On Phân giác của yOz Tính mOn = ? Tia Oy; Oz Thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà xOy< xOz ( 300< 800) => Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz tia Om là phân giác của xOy nên: mOy = = 150 Tia On là Phân giác của yOz nên: yOn = = 230 Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và Ox mOn = mOy + yOn mOn = 150 + 250 mOn = 400 Bài 2: Cho góc AOB kề bù vớ góc BOC biết góc AOB gấp đôi góc BOC. Vẽ tia phân giác OM của BOC. Tính góc AOM? Giải Góc AOB kề bù với BOC => AOB + BOC = 1800 B C 1200 A 0 Mà AOB = 2 BOC => 3 BOC = 1800 => BOC = 600 => AOB = 1200 Có hình vẽ Vì tia OM Là phân giác của góc BOC => BOM = BOC/ 2 = 600/ 2 = 300 Tia OB nằm giữa hai tia OM và ON AOM = AOB + BOM = 1200 + 300 = 1500 Bài 3 : Cắt hia góc vuông rồi đặt lên nhau như hình - Vì sao xOy = yOz - Vì sao tia phân giác của yOz cũng là tia phân giác của xOt Giải x d y t x 0 y d 0 t Hoạt đông 3: Củng cố dặn dò + Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác + Muốn qm, Ob là tia phân giác của aOc ta làm thế nào BTVN: 37 (sgk) 31, 33, 34 SBT Tiết 23 : Thực hành đo góc trên mặt đất A – Mục tiêu: - Học sinh hiều cầu tạo của giác kế - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật. B- Chuẩn bị: GV: Một bộ thực hành mẫu: Giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m Một đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m; 1 búa Từ 4 -> 6 bộ thực hành cho học sinh Chuẩn ibj địa điểm thực hành Các tranh vẽ phóng to h.40, h.41, h.42 Học sinh chia làm 4 nhóm ( 4 tổ) C – Các hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc. - GV Giới thiệu - Học sinh quan sát - Nêu cấu toạ của giác kế Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên giá 3 chân, có thể quay quanh trục - GV sử dung hình 41 và hình 42 để hướng dẫn - Gọi học sinh đọc trang 88 sgk Tự nêu lại 4 bước 1, Dụng cụ đo trên mặt đất. Đĩa tròn chia độ + Giác kế: thanh quay quanh tam đĩa Giá ba chân + Dây dọi 2, Cách đo góc trên mặt đất Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành - Dụng cụ - Quân số - Người ghi biên bản Hoạt động 3: Học sinh thực hành - GV phân công vị trí cho từng nhóm. Nêu rõ yêu cầu của bài thực hành cho từng nhóm. - có thể mỗi nhóm 3 học sinh lại thay đổi vị trí để thực hiện - Mỗi tổ chia làm 3 nhóm lần lượt từng nhóm lên thực hiện - 1 bạn đóng cọc tại A - 1 bạn đóng cọc tại B - 1 bạn sử dụng giác kế đo Các học sinh ngồi quan sát chờ đến lượt + Sau đó, mỗi tổ có một bạn ghi biên bản Nội dung hgi biên bản Thực hành đo góc trên mặt đất Tổ Lớp 1. Dụng cụ: ( đủ, thiếu, lý do) 2. ý thức kỷ luật giờ thực hành ( cụ thể từng cá nhân) 3. Kết quả thực hành Nhóm 1: gồm bạn: ACB = Nhóm 2: gồm bạn: ADB = Nhóm 3: gồm bạn: AEB = 4. Tự đánh giá tổ, nhóm thực hành vào loại: ( T, K, TB) Đề nghị cho điểm từng học sinh trong tổ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các tổ - Thu bào cáo kết quả thực hành cho điểm một số các nhân Hoạt động 5: - Cất dụng cụ vệ sinh chân tay. - Nhắc nhở tiết sau mang compa để học đường tròn. Tiết 24 : Đường tròn A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì? - Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. * Kĩ năng cơ bản: - Sử dụng compa thnàh thạo - Biết vẽ đường tròn, cung tròn. - Biết giữ nguyên đội mở của compa. * Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dung com pa, hình vẽ B – Chuẩn bị: GV: Thước kẻ, Com pa, Thước đo góc, Phấn màu Học sinh: Thước kẻ, Com pa, Thước đo góc C – Các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: Cho biết dụng cụ vẽ đường tròn. - Cho điểm O hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm - lấy các điểm A, B, C bất kỳ trên đường tròn. Hỏi mỗi điển này cách tâm O bao nhiêu cm? Vậy đường tròn tâm O bán kinh 2cm là hình gồm các điển cách O Mọtt khoảng bằng 2cm Giới thiệu kí hiệu: Cho thêm ví dụ về kí hiệu, nêu ý nghĩa của kí hiệu đó. Kí hiệu điểm thuộc đường tròn. So khoảng cách đến tâm với bán kính của đường tròn Hình tròn là hình gồm những điểm như thế nào? - Com pa - Mỗi học sinh vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm vào vở. - Các điểm A, B, C đều cách tâm O một khoảng là 2cm ( bk) Đường tròn tân O bán kính R là hình gồm những điển cách O một khoảng bằng R. VD: (0;2)đường tròn tâm O bán kính 2cm Ví dụ Mẻ (0;2) OA=R ON<R OP >R Những điểm nằm trên đường tròn và cả những điểm nằm trong đường tròn đó. 1, Đường tròn và hình tròn * Đường tròn Kí hiệu (O;R): đường tròn tâm O bán kính R Cho các điểm A, B trên đường tròn tâm O bán kính R. A, B ẻ ( 0; R) * Điểm nằm trên đường tròn, điển nằm trong đường tròn, điểm nằm ngoài đường tròn. VD: A nằm trên đường tròn (O) N Nằm trong đường tròn (O) P nằm ngoài đường tròn (O) * Hình tròn Hoạt động 2: Yêu cầu quan sát hình 44, 45 sgk - Cung tròn là gì? - Dây cung là gì? - Thế nào là điều kiện của đường tròn Yêu cầu vẽ (0;2) vẽ dây EF dài 3cm, vẽ đường kính PQ của đường tròn. Tín PQ? So với bk? Yêu cầu làm bài 38 sgk tr91) - Đưa đề bài lên màn hình Quan sát và trả lời Đường kính là dây đi qua tâm. PQ =PO+OQ=2+2 = 4 Đường kính dài gấp 2 bán kính - Học sinh quan sát lên bảng trả lời miệng mỗi em một câu. - Lên vẽ phần b,c. 2, Cung và dây cung A,B ẻ (O); trên đường tròn có hai cung. -> đoạn A, B gọi làdây AB Hoạt động 3: C D Nêu công dụng của compa mà em biết? - Đã ding compa để so sánh hai đoạn nào ở bài trên. Nói cách làm để so sánh AB và đoạn MN VD: Cho: - Làm thế nào để biết tổng đọ dài hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn Đã ding compa để so sánh ON, OM, OP. Quan sát h.46 Dùng compa để dặt đoạn thẳng Đọc sgk VD 2: sgk tr91. Lên bảng thực hiện: ON = OM + MN = AB + CD Một công dụng kác của compa. - Vẽ đường tròn. - So sánh hai đoạn thẳng. - Để đặt đoạn thẳng (Biết kích thước).. 0 D M x Hoạt động 4: Luyện tập củng cố. Làm bài 39 tr92 sgk, 42 tr93 sgk. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học làm bài theo sgk BTVN: 40 -> 42 tr 92, 93 sgk 35-> 38 sbt tr 59, 60. Tiết sau mang vật có đang hình tam giác. Tiết 25 : Tam giác A. Mục tiêu: * Kiến thức cơ bản: - định nghĩa được tam giác. Hiểu: đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? * Kỹ năng cơ bản: - Biết vẽ tam giác. - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác - Nhận biết điển bên trong tam giác và bên ngoài tam giác B – Chuẩn bị: GV: Bảng phụ , thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc C – Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ. HS1: Thế nào là đường tròn tâm O, bk R. Cho đoạn thẳng CD = 3,5cm. Vẽ đường tròn (C; 2,5 cm) Và ( D; 2cm ). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và B. Tính độ dài AD, AC. Chỉ cung lớn, cung AB của (D). Vẽ dây cung AB. HS2: Chữa bài 41 sgk tr92 ( Đưa đề bài lên màn hình hoặc bảng phụ) Hoạt động 2. A B I C GV chỉ vào hình vẽ vừa kiển tra giới thiệu đó là tam giác ABC GV vẽ hình B A C Hình gồm ba đường thẳng như thế có là tam giác không? - Nêu các cách đọc tên của tam giác trên. đọc tên 3 đỉnh của tam giác, 3 cạnh, 3 góc. * Yêu cầu làm bài 43 (sgk tr 94) Đưa đề bài trên bảng phụ. Hoàn toàn dựa vào định nghĩa. * Bài 44 sgk tr 95 Hướng dẫn h/s ( hoạt động nhóm) A B C - Quan sát hình - Tl: tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA. Khi 3 điển A, B, C hông thẳng hàng. - Đó không là tam giác vì A, B, C thẳng hàng. - Có 6 cách đọc. Học sinh nêu đủ các cách đọc. Hai học sinh điền 2 câu. + Hình tạo bởi được gọi là tam giác MNP + Tam giác TUV là hình Quan sát h.55 Rồi điền vào bảng 1, Tam giác ABC là gì? DABC; DBCA; D CAB. Tam giác ABC có: + Các đỉnh A; B; C + Các cạnh AB; AC; BC (hoặc BA; CA; CB) + Các góc: A; B; C Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 Góc Tên 3 cạnh DABI A;B;I BAI;ABI;AIB AB; BI; AI DAIC A; I; C AIC;ACI;CIA AI; IC; AC DABC A; B; C ABC;ACB;CAB AB; AC; BC * Giáo viên nhận xét bài làm của từng nhóm - Hãy đưa các vật có dạng tam giác - Lấy điểm M nằm trong tam giác ( Trong cả ba góc của tam giác): M là điểm trong của tam giác. Điểm N nằm ngoài tam giác (không nằm trên tam giác, không nằm trong tam giác) C A . N . M . D . E . F B + Yêu cầu: - Lấy điểm D nằm trong tam giác ABC - Lấy điểm D nằm trên tam giác ABC - Lấy điểm D nằm ngoài tam giác ABC B A M C Gọi 3 học sinh đồng thời: + Vẽ tam giác ABC + lấy điểm M nằm trong tam giác + Vẽ các tia AM và BM, CM + Học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 46 sgk Vẽ hình theo diễn đạt bằng lời Hoạt động 3: cm Giới thiệu vẽ bằng thước và compa. - thử cho học sinh nêu cách vẽ - GV làm mẫu + Vẽ đường thẳng tia Ox có chia đơn vị. - Vẽ cạnh BC = 4cm + Vẽ cung tròn tâm B bk 3cm và tâm C, bk 2 cm. => Cắt nhau ở A - Học sinh vẽ hình vào vở 1 Học sinh lên bảng vẽ ( sử dụng đơn vị qui ước trên bảng) - Nêu cách vẽ - Quan sát GV làm mẫu - Học sinh thực hiện vào vở Bài 47 sgk 2, Vẽ tam giác VD: vẽ tam giác ABC Biết BC = 4cm; AB = 3cm; AC = 2cm 1 2 3 4 5 A C B Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học sinh làm theo sgk - BTVN: 45, 46, tr 95 sgk - Ôn tập bài ( Từ đầu chương) tiết sau ôn tập. Thiếu tiết ôn tâp và tiết kiểm tra
Tài liệu đính kèm: