Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 25 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thái Hùng

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 25 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thái Hùng

I Mục tiêu :

 - Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm,

 - Hiểu được trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 - Rèn luyện vẽ hình và dùng thuật ngữ : nằm cùng phía khác phía.

II Chuẩn bị :

 - Thước thẳng , bảng phụ.

III Hoạt động trên lớp :

 1. Kiểm tra bài cũ : ( 7)

 - Hs1 : Vẽ đường thẳng a, điểm A a , C a, D a

 - Hs 2 : Vẽ đường thẳng b, vẽ H b, k b, I b

 2. Bài mới :

Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

15

10 - Cho học sinh quan sát hình 8 sgk và hỏi khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ?

- Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ?

- Gọi học sinh cho biết cách vẽ 3 điểm thẳng hàng và vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng

- Gọi học sinh khác nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng và vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.

- Cho học sinh quan sát hình 9 và đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.

- Gọi học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm ngoài 2 điểm B và C.

- Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Hs quan sát hình vẽ và trả lời .

- Khi 3 điểm cùng đường thẳng .

- Khi 3 điểm không cùng đường thẳng .

- Nêu cách vẽ và vẽ hình.

- Nêu cách vẽ và vẽ hình.

- Lên bảng vẽ hình

- Hs nhận xét 1. Ba điểm thẳng hàng :

 A C D

3 điểm A, C, D thẳng hàng

 C

 A

 B

3 điểm A, B, C không thẳng hàng

2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :

 B

 C

 A

Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.

* Nhận xét : ( sgk )

 

doc 43 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 25 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thái Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
HÌNH HỌC 6
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
Chương I Đoạn thẳng ( 14 tiết )
1
1
Điểm. Đường thẳng
2
2
Ba điểm thẳng hàng
3
3
Đường thẳng đi qua hai điểm
4
4
Thực hành trồng cây thẳng hàng
5
5
Tia
6
6
 Luyện tập
7
7
Đoạn thẳng
8
8
Độ dài đoạn thẳng 
9
9
Khi nào thì AM + MB = AB. 
10
10
Luyện tập
11
11
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
12
12
Trung điểm của đoạn thẳng 
13
13
Oân tập chương I
14
14
Kiểm tra 1 tiết 
15
15
Trả bài thi học kỳ I phần hình học
Chương II Góc ( 15 tiết )
16
16
Nửa mặt phẳng
17
17 
Góc
18
18
Số đo góc
19
19
Khi nào thì xOy + yOz = xOz 
20
20
Vẽ góc cho biết số đo
21
21
Tia phân của góc
22
22
Luyện tập
23, 24
23, 24
Thực hành : Đo góc trên mặt đất
25
25
Đường tròn
26
26
Tam giác
27
27
Oân tập chương II ( với sự hổ trợ máy tính CASIO)
28
28
Kiểm tra 1 tiết ( chương II)
29
29
Trả bài thi học kỳ II ( phần hình học )
Ngày dạy :
Tuần 1 
Tiết 1 CHƯƠNG I ĐOẠN THẲNG 
 §1 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I Mục tiêu :
 - Học sinh hiểu được điểm là gì ? đường thẳng là gì ?
 - Hiểu được quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
 - Rèn luyện sử dụng kỉ năng vẽ hình, dặt tên điểm, đường thẳng và sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï
II Chuẩn bị :
 - Giáo viên : sgk, thước, phấn màu, bảng phụ.
 - Học sinh : sgk, vở.
III Hoạt động trên lớp :
 1. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
10’
10’
- Vẽ các điểm A, B, C lên bảng cho học sinh quan sát. Để đặt tên điểm ta dùng chữ in hoa.
- 3 điểm A, M, B là 3 điểm phân biệt .
- Gọi học sinh đọc tên điểm A · C, ta thấy có mấy điểm ?
- Vẽ các đường thẳng a, p lên bảng, gọi học sinh cho biết cách đặt tên và cách vẽ đường thẳng.
- Cho học sinh biết đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Gọi học sinh lên bảng vẽ đường thẳng d.
- Vẽ thêm điểm A, điểm B các em có nhận xét gì về quan hệ của điểm A với đường thẳng d, điểm B với đường thẳng d.
- Nêu kí hiệu và các cách đọc khác nhau.
- Treo bảng phụ ?
- Hs quan sát, chú ý cách đặt tên .
- Hs đọc điểm A, C nhận xét.
- Hs lên bảng vẽ hình
- Hs : điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d
- Hs làm ?
1. Điểm 
 A · · B
 ·
 M
Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm
 A · C 2 điểm trùng nhau là 1 điểm
2. Đường thẳng :
 a
 p
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng :
 · B d
 A ·
A Ỵ d ; BÏ d
3. Củng cố : ( 10’)
 - Cho học sinh làm bài tập 1, 2 sgk 
 Trò chơi : chuẩn bị sẳn đường thẳng, các điểm các chữ cái in hoa, in thường phát cho hai đội. Thể lệ chơi : gắn đường thẳng lên bảng cho hai đội chọn chữ cái thích hợp để đặt tên
 - Hảy thể hiện hai điểm (cùng với tên), thuộc đường thẳng, Ï đường thẳng vừa đặt tên.
4. Dặn dò : (5’)
 Bài tập 3, 4, 5, 6 trang 105, tự vẽ điểm, đường thẳng đặt tên.
Ngày dạy :
Tuần 2 
 Tiết 2 §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I Mục tiêu :
 - Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm,
 - Hiểu được trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 - Rèn luyện vẽ hình và dùng thuật ngữ : nằm cùng phía khác phía.
II Chuẩn bị :
 - Thước thẳng , bảng phụ.
III Hoạt động trên lớp :
 1. Kiểm tra bài cũ : ( 7’)
 - Hs1 : Vẽ đường thẳng a, điểm A Ỵ a , C Ỵ a, D Ỵ a
 - Hs 2 : Vẽ đường thẳng b, vẽ H Ỵ b, k Ỵ b, I Ỵ b
 2. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
10’
- Cho học sinh quan sát hình 8 sgk và hỏi khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ?
- Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ?
- Gọi học sinh cho biết cách vẽ 3 điểm thẳng hàng và vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng
- Gọi học sinh khác nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng và vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
- Cho học sinh quan sát hình 9 và đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
- Gọi học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm ngoài 2 điểm B và C.
- Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Hs quan sát hình vẽ và trả lời .
- Khi 3 điểm cùng Ỵ đường thẳng .
- Khi 3 điểm không cùng Ỵ đường thẳng .
- Nêu cách vẽ và vẽ hình.
- Nêu cách vẽ và vẽ hình.
- Lên bảng vẽ hình
- Hs nhận xét
1. Ba điểm thẳng hàng :
 A C D
 · · ·
3 điểm A, C, D thẳng hàng
 C ·
 A · ·
 B
3 điểm A, B, C không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
 · B
 · C
 · A
Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
* Nhận xét : ( sgk )
3. Củng cố : (10’) Treo bảng phụ 
 Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong các hình sau :
 · I
 a/ H · · K
 b/ · · ·
 O A B
c/ · E
 · ·
 D	 C
 - Làm bài tập : 8, 9, 10 sgk
4. Dặn dò : (3’)
 - Làm các bài tập 12, 13, 14 sgk chuẩn bị bài Đường thẳng đi qua hai điểm.
Ngày dạy :
Tuần 3
Tiết 3 §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 
I Mục tiêu :
 - Giúp học sinh nắm được một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 - Rèn luyện cho học sinh vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm.
II Chuẩn bị :
 - Bảng phụ và các bài tập.
III Các hoạt động trên lớp 
Kiểm tra bài cũ : 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
6’
Hs 1 Vẽ ba điểm thẳng hàng và tự đặt tên ba điểm đó cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
Hs2 : Chữa bài tập 12 
- Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A vẽ được mấy đường thẳng ?
- Hs lên bảng làm bài.
a M N P Q
 · · · ·
 2. Bài mới :
10’
10’
10’
- Treo bảng phụ hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
- Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A va B.
- Treo bảng phụ bài 15 cho học sinh làm.
- Gọi học sinh nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng sau đó nêu cách đặt tên khác cho dường thẳng 
- Cho học sinh làm ?
- Treo bảng phụ 2 đường thẳng trùng nhau, 2 đường thẳng cắt nhau, 2 đường thẳng song song và với thiệu cho học sinh .
- Gọi học sinh nhận xét các hình.
- Hs quan sát và lên bảng vẽ hình. 
- Hs đứng tại chổ trả lời.
- Làm việc cá nhân .
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs nhận xét 
1. Vẽ đường thẳng :
 B
 A ·
 ·
* Nhận xét (sgk)
2. Tên đường thẳng :
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
 A B C
 · · ·
 A
 ·
x
z
3. Củng cố : ( 8’)
 - Tại sao 2 điểm luôn luôn thẳng hàng ?
 - Cho học sinh làm bài tập 16, 17 sgk
 - Chia lớp thành 4 nhóm trả lời các câu hỏi :
 + Cho 3 điểm và 1 đường thẳng cho trước làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng không ?
 + Tại sao nói 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì trùng nhau ?
4. Dặn dò : (1’)
 - Bài tập 19, 20 (sgk)
Ngày dạy :
Tuần 4 
Tiết 4 §4 THỰC HÀNH
 ( trồng cây thẳng hàng )
I Mục tiêu :
 - Biết định nghĩa mô tả 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng.
 - Rèn luyện cho học sinh tính linh động trong việc xác định các điểm thẳng hàng.
II Chuẩn bị :
 Mỗi nhóm 2 em chuẩn bị :
 - Ba cọc tiêu bằng tre hoặc bằng gổ dài 1,5 m có 1 đầu nhọn thân son hai màu khác nhau, xen kẻ nhau.
 - Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có thẳng đứng với mặt đất không .
III Phân công nhiệm vụ :
 - Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A và B.
 - Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B bên lề đường.
IV Hướng dẫn cách làm :
 Bước 1 : cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B.
 Bước 2 : em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C.
 Bước 3 : em thứ nhất ra hiệu cho em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chổ mình đứng ) che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Ngày dạy:
Tuần 5 
Tiết 5 	 §5 TIA
I Mục tiêu :
 - Học sinh nắm chắc khái niệm tia.
 - Biết thế nào là hai tia đối nhau.
 - Rèn luyện cho học sinh biết vẽ tia, phân biệt hai tia chung gốc, phát biểu ngắn gọn các mệnh đề toán.
II Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ đã vẽ hình sẳn.
 - Học sinh : xem trước bài đường thẳng.
III Các hoạt động trên lớp :
 1. Kiểm tra :
 2. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
10’
10’
- Gọi học sinh vẽ đường thẳng xy và O Ỵ xy.
- Điểm O chia đường thẳng thành mấy phần đường thẳng ?
- Dùng phấn màu tô 2 phần Ox và Oy rồi giới thiệu Ox và Oy gọi là tia ® cho hs rút ra khái niệm.
- Nhấn mạnh cho học sinh tia Ax bị giới hạn về 1 phía. Điểm A gọi là gì ?
- Nêu : Ox và Oy là hai tia có chung gốc và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau.
- Lấy điểm B trên đường thẳng xy gọi học sinh nêu khái niệm hai tia đối nhau.
- Cho học sinh làm ?1
- Vẽ hình lên bảng.
- Gọi học sinh nêu các tia có được .
- Nêu hai tia trùng nhau cho học sinh 
- Cho hs làm ?2
- Hs lên bảng vẽ hình.
- 2 phần đường thẳng Ox và Oy.
- Hs rút ra kết luận.
- Hs vẽ tia Ax.
- Hs trả lời.
- Hs làm ?1
- Nêu các tia trên bảng
- Hs làm ?2
1. Tia :
 y
 ·
x
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là 1 tia gốc O.
 A x
 ·
A : gọi là gốc.
2. Hai tia đối nhau :
 x y
 ·
Ox và Oy là hai tia đối nhau
Nhận xét (sgk)
3. Hai tia trùng nhau :
A B x
 · ·
Tia Ax va tia By là hai tia trùng nhau.
* Chú ý (sgk)
3. Củng cố :(10’)
 - Cho học nêu lại khái niệm tia, vị trí tương đối của tia.
 - Cho học sinh làm bài tập 22, 23.
 - Chia nhóm trả lời câu hỏi sau :
 a/ O B	C	y
 · · ·
 Gọi tất cả các tia có được.
b/ 	 y
 	A
C ·
 ·
O· 
 · 
D ·
E
x
 Gọi tên các tia đối nhau, các tia trùng nhau, 2 tia phân biệt ?
4. Dặn dò : (3’)
 Làm các bài tập 24, 25, 26
Ngày dạy :
Tuần 6
Tiết 6 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
 - Giúp học  ... hì xOy + yOz = xOz. Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù .
- Hai góc có tổng bằng 900 gọi là hai góc phụ nhau.
- Hai góc có tổng bằng 1800 gọi là hai góc bù nhau
3. Củng cố :
- Cho học sinh làm bài 19, 20 trang 82
- Học sinh lên bảng làm bài 
4. Dặn dò : 
- Làm các bài tập 21, 22. Xem trước bài vẽ góc cho biết số đo.
Tiết 20 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I Mục tiêu :
 - Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 .
 - Kỷ năng : Học sinh biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thướx thẳng và thước đo góc.
 - Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II Chuẩn bị :
 1. Kiểm tra bài cũ :
Tg
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
- Với hình này ta có OB nằm giữa OA và OC ta được gì ?
- Học sinh trả lời :
AOB + BOC = AOC
 A
 ·
 B
O · ·
 ·
 C 
2. Bài mới : 
- Để vẽ được một góc khi biết số đo của nó chúng ta cùng xét ví dụ 1 : gọi học sinh đọc ví dụ 1.
- Yêu cầu học sinh xem sgk và vẽ hình vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Gọi 1 học sinh đọc ví dụ 2 , để vẽ ABC = 300 ta làm thế nào ?
- Gọi 1 học sinh nêu cách vẽ.
- Trên nữa mặt phẳng bờ BA vẽ được mấy tia sao cho ABC = 300
- Tương tự trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ được mấy tia Oy để xOy = m0 ?
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3 .
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
- So sành 2 góc và nhận xét 3 tia.
- Cho học sinh xem hình 34 và rút ra nhận xét như trên
- Học sinh xem sgk vẽ hình vào vở.
- Học sinh lên bảng vẽ hình.
- Học sinh nêu cách vẽ.
- Vẽ góc ABC
- Học sinh rút ra nhận xét.
- Học sinh đọc ví dụ 3
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình
1. Vẽ góc trên nữa mặt phẳng :
- Ví dụ 1 : (sgk)
- Ví dụ 2 : (sgk)
2.Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng :
Ví dụ 3 (sgk)
- Nhận xét (sgk)
3. Củng cố :
- Cho học sinh làm bài tập 28/85sgk
- Cho học sinh điền từ thích học vào ô trống.
- Cho học sinh làm các bài tập 24, 25 / 84 sgk
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- 1 học sinh lên bảng điền từ thích hợp vào ô trống.
- 2 học sinh lên bảng sửa bài.
4. Dặn dò : (2’)
 - Làm bài tập 29 / 85 sgk
Ngày dạy :
Tiết : 21 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC 
I Mục tiêu :
 - Học sinh hiểu thế nào là tia phân giác của góc.
 - Học sinh hiểu đường phân giác của một góc là gì ?
 - Biết vẽ tia phân giác của góc.
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
II Chuẩn bị :
 - Thước thẳng, giấy, compa.
III Các hoạt động trên lớp :
 1. Kiểm tra bài cũ :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
- Cho học sinh làm bài tập cho tia Ox vẽ tia xOy = 1000, xOz = 500. Tia Oz có nằm giữa Ox , Oy không ? Tính yOz so sánh yOz và xOz.
- Học sinh làm bài
- 1 hs lên bảng làm bài.
Oz nằm giữa Ox, Oy xOy = yOz
2. Bài mới
13’
10’
- Chỉ vào hình của học sinh đã vẽ trên bảng giới thiệu tia Oz là tia phân giác của xOy. Vậy tia phân giác của một góc là gì ?
 x t 
 450
 O · y 
 x m
 O · y
 a
 O · b
 c
- Tia nào là tia phân giác của góc ?
- Cho học sinh đọc ví dụ tia Oz phải thỏa mản điều kiện gì ?
- Bằng thước đo em nào có thể vẽ được tia Oz ?
- Cho học sinh xem sgk cách 1 và cách 2 mỗi góc có mấy tia phân giác.
- Yêu cầu học sinh làm bài ?
- Học sinh nêu định nghĩa tia phân giác
- Học sinh quan sát hình vẽ và chỉ ra dâu là tia phân g iác của 1 góc 
- Học sinh chỉ ra tia phân giác của góc
- Học sinh vẽ tia phân giác của góc
- Học sinh nêu cách 2
1. Tia phân giác của 1 góc :
 Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo ra với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
2. Cách vẽ tia phân giác của góc :
- Cách 1 : dùng thước đo góc :
- Cách 2 : gấp giấy
3. Củng cố
10’
- Tia phân giác của một góc là gì ? Có mấy cách vẽ tia phân giác của 1 góc.
-Cho học sinh làm các bài tập 30, 31, 32 trang 87 sgk 
- Học sinh trả lời
- Học sinh lên bảng làm bài.
* Bài tập 30, 31, 32 trang 87 sgk
4. Dặn dò : (2’)
 Bài tập 33, 34, 35, 36 sgk
Ngày dạy :
Tiết 22 LUYỆN TẬP 
I Mục tiêu :
 - Kiểm tra và khắc sâu về tia phân giác của một góc.
 - Rèn luyện kĩ năng về giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. 
II Chuẩn bị :
 - Thước thẳng, thước đo góc
III Các hoạt động trên lớp :
 1. Kiểm tra bài cũ :
Tg
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
15’
- Hs1 a) Vẽ aOb = 1800.
b) Vẽ tia phân giác Ot của aOb
- Hs2 : Làm bài tập 33/87sgk
- Hs lên bảng làm bài
2. Tổ chức luyện tập :
14’
14’
- Em nào vẽ được hai góc xOy và yOx’ kề bù và xOy = 1000.
- Vẽ tia phân giác Ot của góc xOy
- Hãy cho biết yOx’ = ? vẽ tia phân giác Ot’ của góc yOx’.
- Hướng dẫn học sinh tính x’Ot, xOt’ tOt’ rút ra kết luận về hai tia phân giác của hai góc kề bù.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình 
- Để tính mOn cần tính các góc nào ?
- Em nào có thể tính được mOy và nOy ?
- Gọi 1 học sinh vẽ hình, để tính yOz ta cần tìm gì ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh lên bảng vẽ hình.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh tham gia tính các góc và rút ra kết luận.
- Học sinh lên bảng vẽ hình .
- Học sinh trả lời
-1 hs lên bảng làm bài
* Bài 1 : bài 34 trang 87 sgk
* Bài 2 : 36 / 87 sgk
* Bài 3 : 37 / 87 sgk
3. Củng cố 
10’
- Cho học sinh làm bài tập : Cho AOB kề bù với BOC . Biết AOB = 2 BOC. Vẽ tia phân giác OM của BOC. Tính AOM
- Học sinh ghi bài và làm bài
4. Dặn dò : (2’)
 - Làm các bài tập 31, 33, 34 SBT.
Ngày thực hành :
Tiết 23, 24 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT 
I Mục tiêu :
 - Hiểu cấu tạo của giác kế.
 - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
 - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành.
II Chuẩn bị :
 - Giáo viên : 1 bộ thực hành mẫu : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, 1 búa đóng.
 - Chuẩn bị thực hành : tranh vẽ phóng to, hình 40, 41, 42.
 - Mỗi tổ là 1 nhóm thực hành.
III Tiến hành thực hành :
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất, hướng dẫn học sinh đặt giác kế trên mặt đất.
 * Giới thiệu cấu tạo :
 - Gồm 1 đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá đở 3 chân.
 - Mặt tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 .
 - Hai đầu thanh được gắn trên h ai tấm thẳng đứng, nỗi tấm có 1 khe hở, hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
 2. Chuẩn bị thực hành :
 - Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản .
 3. Học sinh thực hành :
 - Giáo viên cho học sinh tới điểm thực hành phân công vị trí từng tổ và nói rỏ yêu cầu : các tổ chia thành từng nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo các bước như sách giáo khoa.
 - Quan sát tổ thực hành nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn cách đo.
 - Kiểm tra kỉ năng đo góc trên mặt đất của các tổ lấy làm cơ sở cho điểm thực hành của tổ.
Ngày dạy :
Tiết 25 ĐƯỜNG TRÒN
I Mục tiêu :
 - Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn, biết phân biệt đường tròn, hình tròn.
 - Học sinh biết cách dùng compa vẽ đường tròn.
 - Nắm vững cung và dây cung.
II Chuẩn bị :
 - Giáo viên : compa, thước
 - Học sinh : thước, compa.
III Các hoạt động trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
10’
15’
- Dùng compa vẽ các điểm cách điểm O một khoảng cách R không thay đổi.
- Các điểm này cách điểm O một khoảng cách bao nhiêu ?
- Tập hợp tất cả các điểm cách điểm O một khoảng R không thay đổi gọi là đường tròn tâm O bán kính R. Vậy đường tròn tâm O bán kính R là gì ? em nào có thể nêu được định nghĩa của đường tròn.
- Vẽ đường tròn và các điểm M, N, P lên bảng cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. Em nào có thể cho biết vị trí của điểm M, N, P đối với đường tròn tâm O bán kính R.
- Vẽ trên đường tròn lấy tất cả các điểm bên trong và bên trên đường tròn, hình này gọi là hình tròn tâm O bán kính R . Vậy hình tròn là gì ?.
- Trên đường tròn O lấy hai điểm A và B, hai điểm này chia đường tròn thành hai phần, mổi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung)
- Đoạn thẳng nối hai điểm A và B gọi là dây cung. Dây đi qua tâm gọi là đường kính.
- Vẽ đường tròn lên bảng và lấy hai điểm A và B, cho dây CD đi qua tâm O.
Cho học sinh quan sát hình vẽ. Hảy xác định đâu là cung, dây cung, đường kính
- Giới thiệu cho học sinh công dụng khác của compa.
- Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng 
- Một khoảng R
- Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R).
- Học sinh xác định vị trí tương đối của các điểm với đường tròn.
- Hs : Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn.
- Hs : Đọan thẳng AB là dây cung, đọan thẳng CD là đường kính .
1 Đường tròn, hình tròn :
- Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R).
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn.
2.Cung và dây cung :
 Đường kình dài gấp đôi bán kính.
3. Công dụng khác của compa
3. Củng cố :
4’
- Đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Phân biệt sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn
- Học sinh phát biểu.
4. Dặn dò : (1’)
 - Học bài và làm các bài tập 38, 39 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6_1.doc