I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm về ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Về kĩ năng: biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
- SGK, SGV, thước htẳng.
*) Học sinh:
- SGK
III/ TIẾN HÀNH:
1- Ổn định (1)
2- Kiểm tra bài cũ: (6) Gọi HS giải BT 4
BT 4- Vẽ hình a) Điểm C nằm trên đường thẳng a . a
b) Điểm B nằm ngoài đường thẳng b . B
b
3- Bài mới: (20)
Tuần 1: CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: §1 ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng. *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định: (1’) Bài cũ: Bài mới: (25’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I- Điểm Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C để đặt tên cho điểm II- Đường thẳng - Sợi chỉ căng thẳng mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Ta dùng các chữ cái thường a, b , c để đặt tên cho đường thẳng a b - Gọi HS quan sát hình 1 SGK: đọc tên các điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm A . B . M . (H.1) - Quan sát hình 2 đọc tên điểm A . C HS: Một điểm mang 2 tên A và C - Hai điểm A và C trùng nhau. Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt - GV nêu hình ảnh của đường thẳng - Quan sát hình 3 SGK (?) Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng. GV: Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. III- Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng B A d - Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu A Ỵ d - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu B Ï d - Quan sát hình 4 SGK Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí hiệu A Ỵ d, B Ï d (?) Vẽ vào vở hình 5 trả lời các câu hỏi a, b, c trong SGK Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không thuộc a. C a ; E a a C M N A B E IV/ CỦNG CỐ: (17’) BT 1, 2, 3 (Gọi HS lên bảng) Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 M A a D C B b c Vẽ 3 điểm A, B, C và 3 đường thẳng a, b, c A C a b c Xem hình 7 SGK trả lời Điểm A thuộc đường thẳng n, q. Điểm B thuộc đường thẳng n, m, p.Kí hiệu: A Ỵ n, p ; B Ỵ n, m, p. Những đường thẳng đi qua B là n, m, p. Những đường thẳng đi qua C là q, m. Điểm D nằm trên đường thẳng q và không nằm trêm n, m, p. Kí hiệu D Ỵ q, D Ï n, m, p. V/ DẶN DÒ: (2’) - Học bài, BTVN 4, 5, 6 - Chuẩn bị §2 Tuần 2: §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Tiết 2: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Hiểu được khái niệm về ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Về kĩ năng: biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGK, SGV, thước htẳng. *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 4 C BT 4- Vẽ hình a) Điểm C nằm trên đường thẳng a . a b) Điểm B nằm ngoài đường thẳng b . B b Bài mới: (20’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - Xem hình 8 SGK trả lời câu hỏi (?) Khi nào thì ba điểm thẳng hàng? (?) Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng? (?) Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng (?) Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng . . . . B . . - Xem hình 9 SGK, đọc cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng trên hình đó - Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho A nằm giữa hai điểm A và B B A C . . . - Nhận xét: trong 3 điểm thăng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. I- Thế nào là ba điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. - Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. II- Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A B C . . . - Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với A - Hai điểm C, A nằm cùng phía đối với B - Hai điểm A, B nằm khác phía đối với C - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. A B C A C IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 8, 9, 10 8- Xem hình 10 SGK, lấy thước thẳng kiểm tra A, M, N thẳng hàng 9- Xem hình 11 gọi tên Các bộ ba điểm thẳng hàng: BEA, GED, BDC Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: GEA, ACD. 10- Vẽ a) Ba điểm M, N, P thẳng hàng M N P . . . b) Ba điểm C, E, D thẳng hàng sao cho E nằm giữa C và D c) Ba điểm T, Q, R không thẳng hàng . Q T R . . V/ DẶN DÒ: (2’) - Học bài, BTVN 11, 12, 13 - Chuẩn bị: §3 Đường thẳng đi qua hai điểm Tuần 3: § 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Tiết 3: Ngày soạn: Ngày dạy: MỤC TIÊU -Học sinh nhớ có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm . Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng: Phân biệt : 1 - Trùng nhau 2 - cắt nhau 3 - song song Học sinh phải cẩn thận khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: 1 . KIỂM TRA BÀI CŨ : Xem hình vẽ điền vào chỗ trống các phát biểu sau a M R N a) Điểm----nằm giữa hai điểm M và N b) Hai điểm M và N nằm -----------đối với điểm M c) Hai điểm ----------nằm khác phía đối với ------ Đáp : a) Điểm R , b) cùng phía , c) điểm M và N , điểm R Cho một điểm A hãy vẽ đường thẳng qua A ? Em vẽ được mấy đường thẳng Qua hai điểm em có vẽ được đường thẳng nào không ? bài học hôm nay 2 . DẠY BÀI MỚI : § 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VẼ ĐƯỜNG THẲNG Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau @ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B @ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A B NHẬN XÉT: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điẻm A và B 2 TÊN ĐƯỜNG THẲNG: @ Ta đã biết đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường . @ Vì đường thẳng được xác định bởi hai điểm nên ta còn lấy tên hai điểm đó để đặt tên cho đường thẳng, chẳng hạn ta gọi đường thẳng đi qua hai điểm A và B là đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA A B x y Ta thường đặt tên đường thẳng bằng hai Chữ cái thường . Ví dụ đường thẳng xy hoặc yx 3 ĐƯỜNG THẲNG ,TRÙNG NHAU , CẮT NHAU, SONG SONG A B C H18 H18 Ta nói các đường thẳng AB và CB trùng nhau. B A H19 C H19 .Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A .ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm củahai đường thẳng đó. H20 Hai đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song songnhau ? / 108 Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C Thì gọi tên đưởng thẳng đó như thế nào? A B C Có 6 cách gọi , ngoài cách gọi đường thẳng AB, đường thẳng CB ,Hãy nêu 4 cách còn lại. Đáp : AC, CA, BC, BA 5/ 109 A B Quan sát hình vẽ cho biết những nhận xét sau đúng hay sai : Có nhiều đường thẳng "không thẳng hàng " đi qua hai điểm A và B ------ Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B ------ Đáp : a) đúng ; b) đúng 17/109 Lấy 4 điểm A,B,C,D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng .kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm đó . Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ? Đó là những đường thẳng nào B A C D Đáp : Có 6 đường thẳng AB, BC, CD, DA, AC VÀ BD x y z t H20 Chú Ý : Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. 2 đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có điểm chung hoặc không có điểm chung nào 4 . HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: Về nhà nhớ học 1- vẽ đường thẳng ,2- Tên đường thẳng, 3.Đường thẳng trùng nhau,cắt nhau ,song song. Về nhà làm tiếp các bài tập : 16, 18,19,20 trang 107 Tuần 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Tiết 4: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ NHIỆM VỤ: Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳngnhàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. II/ CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm 2 HS chuẩn bị: Ba cọc tiêu, đó là những cây cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m có một đầu nhọn, thân cọc được sơn hai màu xen kẻ nhau để dễ nhìn thấy cọc từ xa. Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được dóng thẳng đứng với mặt đất không III/ HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. Bước 2: em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C (H.24, H.25) Bươc 3: em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A (chỗ mình đứng) che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Tuần 5: §5 TIA Tiết 5: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Kĩ năng cơ bản: biết vẽ tia Rèn luyện tư duy: Biết phân loại 2 tia chung gốc. Biết phân biệt gẫy gọn các mệnh đề toán học II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, thước htẳng. *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (6’) BT 21- Điền vào chỗ trống 2 đường thẳng 1 giao điểm . 3 đường thẳng 3 giao điểm . 4 đường thẳng 6 giao điểm . 6 đường thẳng 10 giao điểm . Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I- Tia Hình gồm điểm O và một nửa đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O y O x • Tia Ox và Oy II- Hai tia đối nhau * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau x O y • Ox, Oy là hai tia đối nhau III- Hai tia trùng nhau A B x • • Ax, AB là hai tia trùng nhau - Đọc hình 26 ... thước đo góc. Ta có: xÔz = zÔy Mà xÔz + zÔy = 640 Þ xÔz = 640/2 = 320 Vẽ Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho xÔz = 320 + Cách 2: Gấp giấy Vẽ góc xÔy lên giấy, gấp sao cho Ox trùng với Oy. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác, vẽ tia phân giác theo nếp gấp đó. I- Tia phân giác của một góc là gì? Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau II. Cách vẽ tia phân giác của một góc * Nhận xét: Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có 1 tia phân giác. IV/ CỦNG CỐ: (15’) BT 32 32- Chọn những câu đúng: xÔt = yÔt xÔt + tÔy = xÔy xÔt + tÔy = xÔy và xÔt = tÔy xÔt = yÔt = Câu c, d đúng V/ DẶN DÒ: (2’) - Học bài, đọc trước các BT 33, 34, 35, 36, 37 - Chuẩn bị: Luyện tập Tuần 21: LUYỆN TẬP Tiết 21: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: HS hiểu tia phân giác của góc. Rèn luyện kĩ năng vẽ tia phân giác của góc. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Thước thẳng, SGK, thước đo góc *) Học sinh: Thước đo góc,thước thảng, SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Tia phân giác của một góc là gì? Bài mới (32’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 33- Ta có x’Ôy = 1800 - 1300 = 500 (kề bù) Lại có xÔt = tÔy = 650 (vì Ot là tia phân giác của xÔy) Vậy x’Ôt = 1800 - xÔt = 1800 - 650 = 1150 (có thể suy ra: x’Ôt = x’Ôy + tÔy = 500 + 650 = 1150) 34- x’Ôy = 1800 - 1000 = 800 x’Ôt’ = = 400 xÔt’ = 1800 - 400 = 1400 (hoặc xÔt’ = 1000 + 400 = 1400) tÔy = = 500 x’Ôt = 800 + 500 = 1300 (hoặc x’Ôt = 1800 - 500 = 1300) tÔt’ = 500 + 400 = 900 Gọi HS vẽ hình y t 1300 x’ O x x’Ôy kề bù với góc nào? Þ x’Ôy = ? Lại có xÔt = tÔy. Vì sao? Þ xÔt = = ? x’Ôy = 1800 - ? - GV vẽ hình bài 34 lên bảng y t’ t 1000 x’ O x x’Ôy = ? (kề bù) x’Ôt’ = ? (Ot’ là phân giác) tÔy = ? (Ot’ là phân giác) x’Ôt = 1800 - ? tÔt’ = tÔy + t’Ôy = ? (không yc CM tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’) IV/ CỦNG CỐ: (5’) Hướng dẫn giải BT 35, 36 V/ DẶN DÒ: (2’) - Học bài, BTVN 35, 36 - Chuẩn bị: Thực hành đo góc Tuần 22 & 23: THỰC HÀNH Tiết 22 & 23: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: HS biết đo góc trên mặt đất bằng dụng cụ đơn giản. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo đạc Bồi dưỡng lòng ham thích học toán. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Giáo kế *) Học sinh: Chia nhóm để thực hành III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: Bài mới (40’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1- Dụng cụ đo góc trên mặt đất GV mô tả giác kế và chỉ rõ từng bộ phận cho HS thấy 2- Cách đo góc trên mặt đất - Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của ACÂB (khi móc một đầu dây dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trùng với C) - Bước 2: đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng - Bước 3: cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng. - Bước 4: đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa như hình 42 SGK ta đo được góc ACB = 1000 - Để đo góc trên mặt đất người ta dùng một dụng cụ gọi là giác kế. Nó gồm một đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá 3 chân. Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn, trên mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm của đĩa; ở 2 đầu của thanh có gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở; hai khe hở và tâm cảu đĩa thẳng hàng. - GV hướng dẫn HS đo góc ACB trên mặt đất qua 4 bước. IV/ CỦNG CỐ: (3’) Tập trung lớp nhận xét cách đo V/ DẶN DÒ: (1’) Xem lại bài. Chuẩn bị §8 Đường tròn Tuần 24: ĐƯỜNG TRÒN Tiết 24: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu cung, dây cung, đường kính, bán kính Rèn luyện kĩ năng sử dụng compa thành thạo, biết giữ nguyên độ mở của compa Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGK, SGV, thước thẳng, compa *) Học sinh: SGK, compa III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) BT 35 (aÔb = 900) Bài mới (22’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1- Đường tròn và hình tròn Đường tròn tâm O, bán kính R gồm các điểm cách O một khoảng bằng R Kí hiệu: (O;R) Hình tròn là hình gồm các điểm nằm bên trong và các điểm nằm trên đường tròn đó. 2- Cung và dây cung D C A B CD là dây cung AB là đường kính Đường kính dài gấp đôi bán kính GV dùng compa vẽ đường tròn tâm O bán kính OM = 1,7 cm (?) Đường tròn là gì? M - Lấy điểm N nằm trong đườnt tròn, lấy điểm P nằm ngoài đường tròn, đo ON, OP. So sánh ON, OP với OM? (?) Hình tròn là gì? Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn tâm O. Hai điểm này chia đường tròn thành 2 phần, mỗi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung) (H.44). Hai điểm A, B là hai mút của cung - Nếu A, B thẳng hàng với O, thì mỗi cung là một nửa đường tròn (H.45) - Đoạn thẳng nối 2 mút của cung là dây cung (gọi tắt là dây). Dây đi qua tâm là đường kính. 1,7cm O N O GV nêu ví dụ 1 Dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng - GV hướng dẫn cách làm - Ví dụ 2: làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 đoạn thẳgn đó mà không đo riêng từng đoạn? Cách làm: theo SGK 3- Một công dụng khác của compa IV/ CỦNG CỐ: (15’) BT 38, 39 b) Vì CO = CA = 2cm a) AC = AD = 3cm ; BC = BD = 2cm b) BI = 2cm ; AB = 4cm. Vậy I là trung điểm AB c) AK = 3cm ; IA = 2cm. Vậy IK = 3cm - 2cm = 1cm V/ DẶN DÒ: - Học bài, BTVN 40, 41 - Chuẩn bị: Tam giác Tuần 25: TAM GIÁC Tiết 25: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: HS định nghĩa được tam giác Hiểu đỉnh, cạnh, góc, của tam giác. Rèn luyện kĩ năng vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam gíc II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, compa *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Đường tròn là gì? Hình tròn là gì? BT 40 Bài mới (22’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1- Tam giác ABC là gì? Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng A N • B C 2- Vẽ tam giác: GV vẽ hình 53 lên bảng, giới thiệu tam giác ABC - Tam giác ABC được kí hiệu là DABC. Ta còn kí hiệu và gọi tên khác là: DBCA, DCAB, DACB, DCBA, DBAC - Ba điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác. - Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là 3 cạnh - Ba góc BAC, CBA, ACB là 3 góc của tam giác. - GV giới thiệu điểm nằm bên trong và điểm nằm bên ngoài tam giác. - GV nêu ví dụ + Cách vẽ: - Vẽ đoạn BC = 4cm - Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm - Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm - Lấy giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm là A - Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta có DABC IV/ CỦNG CỐ: (15’) BT 43, 45 a) Ba đoạn thẳng MN, MP, NP b) Tạo bởi 3 đoạn thẳng TU, UV, TV ) DAIB và DAIC b) DACB và DACI c) DABI và DABC d) DAIB và DAIC V/ DẶN DÒ: - Học bài, BTVN 44, 46, 47 - Chuẩn bị: Ôn tập chương II Tuần26: ÔN TẬP CHƯƠNG II Tiết 26: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Hệ thống hóa kiến thức về góc Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: SGK, dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ *) Học sinh: SGK III/ TIẾN HÀNH: Ổn định: (1’) Bài cũ: (5’) BT 46 Vẽ DABC, M nằm trong DABC Vẽ tia AM, BM A M B C Bài mới: (36’) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1) 2) 3) x M x M O y O y 4) x 5) 6) V t U x O y A 7) 8) 9) A c b y O z a x B C 10) Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì? R O 2) Điền vào chỗ trống Bờ chung, đối nhau 1800 Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oy Tia nằm giữa và tạo với 2 cạnh của góc hai góc bằng nhau. 3) Tìm câu đúng, sai Đúng d) Đúng Đúng 4) Vẽ hình Các câu 3, 4, 6, 8/96 SGK 2) Điền vào chỗ trống Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là của hai nửa mặt phẳng Số đo của góc bẹt là Nếu thì xÔy + yÔz Tia phân giác của một góc là tia 3) Tìm câu đúng, sai Góc tù là góc lớn hơn 1V Nếu Oz là tia phân giác của xÔy thì xÔz = zÔy Tia phân giác của xÔy là tia tạo với 2 cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau. d) Góc bẹt là một góc có số đo bằng 1800 e) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung g) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA 4) Vẽ hình 5) Trả lời câu hỏi 1, 2, 5, 7/96 SGk IV/ CỦNG CỐ: V/ DẶN DÒ: (3’) - Xem toàn bộ chương 2 - Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết Tuần27: KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết 27: Ngày soạn: Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Hệ thống hoá kiến thức về góc Kiểm tra về sự vận dụng các khái niệm để giải các bài toán vẽ hình đơn giản. Đảm bảo mối quan hệ ngược để GV có thể điều chỉnh phương pháp giảng dạy. Giáo dục tính cẩn thận, trung thực, tự lập. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: Đề, đáp án. *) Học sinh: Kiến thức chương II III/ TIẾN HÀNH: Ổn định: (1’) Ghi đề: Đề BGH ra nhận tại bàn giám thị Đề Đáp án Câu 1: a/ Góc vuông có số đo bằng 900 b/ 00 < Góc nhọn < 900 Câu 2: A 3cm 4cm B C 5cm Câu 3: x t 1300 O y Vì Ot là tia phân giác của xÔy Nên xÔt = tÔy = xÔy/2 xÔt = tÔy = 1300/2 = 650 Câu 1: (3đ) a/ Góc vuông là gì? b/ Góc nhọn là gì? Câu 2: (3đ) Vẽ tam giác ABC, biết AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Câu 3: (4đ) Cho xÔy, gọi Ot là tia phân giác của góc xÔy, biết xÔy = 1300 Tính số đo của xÔt, tÔy 3. Thu bài (2’)
Tài liệu đính kèm: