Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 (bản đẹp)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 (bản đẹp)

A. MỤC TIÊU:

ã Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

ã Kĩ năng : + HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, đường thẳng cắt nhau, song song.

 + Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

ã Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

ã Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

ã Học sinh : Thước thẳng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức : Sĩ số:

2. Kiểm tra :

1) Khi nào ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?

2) Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ?

3) Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. 3 HS lên bảng thực ( mỗi ) HS một ý .

3 . Bài mới :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HOẠT ĐỘNG 1:VẼ ĐƯỜNG THẲNG

- Yêu cầu một HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.

- Cho HS làm bài tập : Cho 2 điểm M , N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M và N. Có mấy đường thẳng đi qua M và N ? Số đường vẽ được ?

- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm ? H18.

- Với hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm chung là A, còn có điểm chung nào nữa không ?

- Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào

?

- Có thể xảy ra hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?

 1. Vẽ đường thẳng

a) Vẽ đường thẳng :SGK.

b) Nhận xét : SGK.

Có một đường thẳng đi qua 2 điểm M và N.

2) Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng:

- Dùng hai chữ cái in hoa.

- Dùng một chữ cái in thường.

- Dùng hai chữ cái in thường.

?.

- Hai đường thẳng AB, AC

có một điểm chung A đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.

- Hai đường thẳng có vô số điểm chung là hai đường thẳng trùng nhau.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 14 (bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
 Chương I: Đoạn thẳng
 Tiết 1: điểm. đường thẳng
A. mục tiêu:
Kiến thức: + HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
 + Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng : + Biết vẽ điểm, đường thẳng.
 + Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
 + Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
 + Biết sử dụng kí hiệu ẻ , 
 + Quan sát các hình ảnh thực tế.
Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số:
2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh với môn học 
3 . Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm 
- GV vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- GV giới thiệu : Dùng các chữ cái in hoa : A ; B ; C ... để đặt tên cho điểm.
1. Điểm:
- Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
* Quy ước:
 Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là 2 điểm phân biệt.
* Chú ý: 
 Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng 
- Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía có nhận xét gì ?
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
Hỏi :
 Trong hình vẽ sau, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ?
 Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ?
 (Bảng phụ).
2) Đường thẳng:
 Sợi chỉ căng thẳng, mép bàn, bảng.
- Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thường : a, b, c , m , n ....
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
- Điểm : A, B, M, N
- Đường thẳng : a
- Điểm A và M nằm trên đường thẳng a
- Điểm B và N nằm trên đường thẳng a
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng 
- GV nêu các cách nói điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng như SGK.
3) Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng :
Điểm A thuộc đt d : A ẻ d.
Điểm B không thuộc đt d : B d.
4.Củng cố :
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 SGK.
? . C ẻ a ; E a .
- 3 HS đồng thời lên bảng thực hiện 
5. Hướng dẫn về nhà :
Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng.
Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó.
Làm bài tập : 4 , 5 , 6 , 7 . 1, 2, 3 .
Hướng dẫn bài tập 3.
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 2: ba điểm thẳng hàng
A. mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kĩ năng : + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
 + Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, 
nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số:
2. Kiểm tra : 
HS1 :
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ẻ a , A ẻ b , A ẻ a.
3) Vẽ điểm N ẻ a và N b.
4) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
* GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a ị ba điểm M, N, A thẳng hàng.
HS1 : Lên bảng thực hiện
Cả lớp nghe giảng 
3 . Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: thế nào là ba điểm thẳng hàng 
 Khi nào có thể nói : Ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
- Cho VD về ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
- Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ.
- Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
- Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ?
ị Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng.
* Củng cố :
 Yêu cầu HS làm bài tập 8, 9.
- Ba điểm A, B, C cùng thuộc một 
đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- Vẽ ba điểm thẳng hàng :
 Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ ba điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng dóng.
Hoạt động 2: 2. quan hệ giữa ba đường thẳng hàng 
- Vị trí các điểm như thế nào với nhau?
- Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có mấy điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
- Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
C và B cùng phía với A.
A và C cùng phía với B.
A và B khác phía với C.
C nằm giữa A và B.
* Nhận xét :
 SGK.
4.Củng cố :
HS trả lời miệng bài tập 11.
HS làm bài tập 12.
5. Hướng dẫn về nhà :
Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học.
Làm bài tập 13, 14 SGK ; 6, 7, 8 , 9 SBT.
Hướng dẫn bài tập 9 : Có 2 trường hợp trong hình vẽ.Trong mỗi trường hợp điểm B nằm giữa A và C.
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
 Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm
A. mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Kĩ năng : + HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, đường thẳng cắt nhau, song song.
 + Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
Học sinh : Thước thẳng.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số:
2. Kiểm tra :
1) Khi nào ba điểm A ; B ; C thẳng hàng ? Không thẳng hàng ?
2) Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ?
3) Cho điểm B (B ạ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
3 HS lên bảng thực ( mỗi ) HS một ý .
3 . Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:vẽ đường thẳng 
- Yêu cầu một HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
- Cho HS làm bài tập : Cho 2 điểm M , N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M và N. Có mấy đường thẳng đi qua M và N ? Số đường vẽ được ?
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. Cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm ? H18.
- Với hai đường thẳng AB , AC ngoài điểm chung là A, còn có điểm chung nào nữa không ?
- Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào
?
- Có thể xảy ra hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?
1. Vẽ đường thẳng
a) Vẽ đường thẳng :SGK.
b) Nhận xét : SGK.
Có một đường thẳng đi qua 2 điểm M và N.
2) Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng:
- Dùng hai chữ cái in hoa.
- Dùng một chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in thường.
?. 
- Hai đường thẳng AB, AC
có một điểm chung A ị đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
- Hai đường thẳng có vô số điểm chung là hai đường thẳng trùng nhau.
Hoạt động 2
3.đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song 
- Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
-Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song ?
- Cho 2 đường thẳng a và b. Hãy vẽ hai đường thẳng đó.
- Hai đường thẳng sau có cắt nhau không ?
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- Hai đường thẳng cắt nhau : Có một điểm chung.
- Hai đường thẳng trùng nhau : Có vo số điểm chung.
- Hai đường thẳng song song : Không có điểm chung.
* Chú ý: SGK.
- 1HS lên bảng vẽ hình .
4.Củng cố :
- Yêu cầu HS làm bài tập 16 và 17 ; 19 SGK.
3 HS lên bảng mỗi em thưc hiên một bài 
5.Hướng dẫn về nhà: 
Làm bài tập 15 , 18 , 21 SGK và 15 , 16 , 17 , 18 SBT.
Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy định SGK, một dây dọi.
*Hướng dẫn bài 18 SBT.
a, 4 đường thẳng có 1 giao điểm.
b,4 đường thẳng có 4 giao điểm.
c,4 đường thẳng có 6 giao điểm.
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 4: thực hành: trồng cây thẳng hàng
A. mục tiêu:
Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba đường thẳng hàng.
Kĩ năng : Kĩ năng thực hành 
Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong giờ học , 
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
Giáo viên : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 bua đóng cọc.
Học sinh : 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như GV.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số:
2. Kiểm tra :
3 Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ 
- Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu.
- Khi đã có những dụng cụ trong tay ta phải làm như thế nào ?
- HS nhắc lại nhiên\mj vụ phải làm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm 
- GV làm mẫu.
- Cách làm :
B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
B2: HS1 đứng ở A.
 HS2 đứng ở C (giữa A và B).
B3: HS1 ngắm và ra hiệu HS2 đặt cọc ở C sao cho HS1 thấy A che lấp.
ị Khi đó 3 điểm A , B, C thẳng hàng.
- GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở cả hai vị trí của C.
- HS đọc mục 3 (hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ hai tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3'.
- Đại diện HS nêu cách làm.
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
 thẳng hàng với hai cọc A, B trước lớp. (Mỗi HS thực hiện một TH về vị trí của C đối với A và B).
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm 
- Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần.
- Tổ trưởng phân công cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai môc A và B mà GV cho trước (cọc ở giữa hai mốc A ; B cọc nằm ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu :
 1) Chuẩn bị.
 2) Thái độ , ý thức.
 3) Kết quả thực hành.
4. Củng cố : 
GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành từng nhóm.
- Nhận xét toàn lớp.
5. Hướng dẫn về nhà :
 - HS vệ sinh cá nhân, cất dụng cụ vào lớp.
 - Xem trước bài: Tia. 
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
 Tiết 4: tia
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
 + HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
 + Biết phân loại hai tia chung gốc.
- Thái độ : Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh : Thước thẳng.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số:
2. Kiểm tra : Kết hợp trong bài học 
3 Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tia 
- GV vẽ lên bảng :
 + Đường thẳng xy.
 + Điểm O trên đường thẳng xy.
- HS vẽ vào vở, dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng  ... ên tia Ox , vẽ đoạn thẳng OM = 2 cm
 - Mút O đã biết.
 - Cần xác định mút M.
* Cách 1: (dùng thước có chia khoảng)
- Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao cho vạch số 0 trùng gốc O.
- Vạch 2 cm của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M.
* Cách 2: (có thể dùng com pa và thước thẳng).
VD2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.
Hoạt động 2: 2. vẽ hai đoạn thẳng trên tia
- Yêu cầu 1 HS đọc VD SGK.
- Yêu cầu 1 HS lên thực hiện VD trên bảng.
- Cả lớp vẽ vào vở.
- GV: Nếu trên tia Ox có OM = a ; 
ON = b ; 0 < a < b thì kết luận gì về vị trí các điểm O ; N ; M ?
* Với 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng :
AB = m ; AC = n ; và m < n ta có kết luận gì ?
 VD: Trên tia Ox vẽ OM = 2 cm.
 ON = 3 cm.
 M nằm giữa O và N.
0 < a < b ị M nằm giữa O và N.
* Nhận xét : SGK.
Trên tia Ox ; OM = a ; ON = b nếu 
0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N.
4. Củng cố :
- Yêu cầu HS làm bài tập 54 SGK.
- Bài 55.
- Hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm đó là gì ?
- HS: Nếu O ; M ; N ẻ tia Ox và 
OM < ON ị M nằm giữa O và N.
 Bài 55:
OA = 8 cm ; AB = 2 cm. Tính OB.
- Nếu A nằm giữa O và B có:
 OB = OA + AB = 8 + 2 = 10 (cm).
- Nếu B nằm giữa O và A có :
 OB = OA - AB = 8 - 2 = 6 (cm).
5. Hướng dẫn về nhà :
- Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thước, dùng com pa).
- Làm bài tập : 53 ; 57 ; 58 ; 59 SGK. Bài 52 ; 53 SBT.
*Hướng dẫn bài 53.
Điểm B nằm giữa a và C.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 11: trung điểm của đoạn thẳng
A. mục tiêu:
	- Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
	- Kĩ năng: + HS biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng.
 + HS nhận biết được 1 điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng.
	- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
	- Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút, phấn màu, com pa, sợi dây, thanh gỗ.
	- Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50 cm, 1 thanh gỗ, 1 mảnh giấy, bút chì.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số:
2. Kiểm tra:
Cho hình vẽ:
- GV vẽ (AM = 2 cm, MB = 2cm ).
1) Đo độ dài : AM = ... cm ?
 MB = ... cm.
So sánh MA ; MB.
2) Tính AB.
3) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B ?
- Một HS lên bảng đo :
1) AM = 2 cm.
 MB = 2 cm
ị AM = MB.
2) M nằm giữa A và B.
ị MA + MB = AB.
 AB = 2 + 2 = 4 (cm).
3) M nằm giữa hai điểm A ; B và M cách đều A ; B ị M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
3 Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1. trung điểm đoạn thẳng 
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì ?
- Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào ? 
Tương tự M cách đều A ; B thì .... ?
- GV yêu cầu: 1 HS vẽ trên bảng "
 + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm.
 + Vẽ trung điểm M của AB. Có giải thích cách vẽ ?
* GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì :
 MA = MB = .
- Yêu cầu HS làm bài tập 60 .
- GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng.
 2 cm
- Yêu cầu 1 HS vẽ hình.
- GV ghi mẫu lên bảng.
- GV lấy A' ẻ đoạn thẳng OB ; A' có là trung điểm của AB không ?
 Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ?
GV: Cho HS 1 đoạn thẳng, yêu cầu HS xác định trung điểm của nó.
- HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
- Cả lớp ghi bài: định nghĩa trung điểm đoạn thẳng SGK.
 M nằm giữa A và B
 M cách đều A và B
ị MA + MB = AB.
 MA = MB.
- Một HS lên bảng thực hiện :
 + Vẽ AB = 35 cm.
 + M là trung điểm của AB.
 ị AM = = 17,5 cm.
Vẽ M ẻ tia AB sao cho AM = 17,5 cm.
- HS còn lại vẽ vào vở.
- HS tóm tắt bài 60.
 Cho: A, B ẻ tia Ox : OA = 2 cm.
 OB = 4 cm.
 Hỏi: a) A có nằm giữa 2 điểm O ; 
 B không ?
 b) So sánh OA và OB.
 c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? Vì sao ?
 2 cm
 4 cm
HS trả lời miệng:
a) Điểm A nằm giữa 2 điểm O và B (OA < OB).
b) Theo câu a:
 A nằm giữa O và B.
ị OA + AB = OB.
 2 + AB = 4
 AB = 4 - 2 = 2 (cm).
ị OA = OB ( = 2 cm).
c) Theo câu a và câu b có : A là trung điểm của đoạn OB.
Hoạt động 2: 2. cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Co những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB ?
- Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ.
- GV hướng dẫn cách gấp dây.
- VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB.
C1: Dùng thước thẳng chia khoảng.
 b1: Đo đoạn thẳng.
 b2: Tính MA = MB = 
 b3 : Vẽ M trên AB với đội dài MA (hoặc MB).
C2 : Gấp dây.
C3: Dùng gấp dây.
- HS đọc SGK.
- Dùng sọi dây xác định chiều dài thanh gỗ (chọn mép thẳng đo).
4. Củng cố : 
	- Hệ thống nội dung kiến thức trọng tâm của bài 
	- Khắc sâu nhữn kiến thức trọng tâm thông qua các bài tập nhanh
5. Hướng dẫn về nhà : 
	- Cần thuộc hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập.
	- Làm các bài tập : 61 ; 62 ; 65 .
 60 ; 61 ; 62 .
	- Ôn tập , trả lời các câu hỏi.
*Hướng dẫn bài 60 SBT. 
AB = BC = 2,9 cm.
DB = DC = 2,4 cm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 12: ôn tập HọC Kì I
A. mục tiêu:
	- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
	- Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa, vẽ đoạn thẳng.
	- Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước thẳng , com pa , bảng phụ , thước thẳng có chia khoảng.
- Học sinh : Thước thẳng , com pa.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số:
2. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình ôn tập.
3 Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra việc lĩnh hội một số kiến thức
Trong chương của HS (10 phút)
- GV nêu câu hỏi :
 + Cho biết khi đặt tên 1 đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ minh hoạ.
+ Khi nào nói 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng ?
+ Vẽ 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng.
- Trong ba điểm đó điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
+ Cho 2 điểm M , N :
 - Vẽ đường thẳng aa' qua 2 điểm đó.
 - Vẽ đường thẳng xy cắt a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN.
 Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ? Kể tên 1 số tia, tia đối nhau ?
- Ba HS lần lượt trả lời thực hiện trên bảng.
- HS1: Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách :
 C1: Dùng một chữ cái thường.
C2 : Dùng 2 chữ cái thường :
C3 : Dùng 2 chữ cái in hoa :
- HS2: Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng khi 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
 Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
 AB + BC = AC.
 Trên hình vẽ có :
 - Những đoạn thẳng : MI; IN; MN.
 - Những tia: Ma ; IM (hay Ia).
 Na' ; Ia' (hay IN).
 Cặp tia đối nhau : Ia và Ia'
 Ix và Iy. 
Hoạt động 2:
Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ (12 ph)
Bài tập 1:
 Điền vào ô trống các phát biểu sau để được đúng :
a) Trong 3 điểm thẳng hàng ... nằm giữa hai điểm còn lại.
 b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua ....
 c) Mỗi điểm trên 1 đt là ... của hai tia đối nhau.
d) Nếu .... thì AM + MB = AB.
e) Nếu MA = MB = thì ....
Bài tập 2:
Đúng hay sai:
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B 
b) Nếu M là trung điểm của đt AB thì M cách đều 2 điểm A và B 
c) Trung điểm của đt AB là điểm cách đều A và B 
d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung 
e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng 
f) Hai tia cùng nằm trên 1 đường thẳng thì đối nhau 
 h) Hay đt phân biệt thì cắt nhau hoặc song song 
HS trả lời miệng 
a) có một và chỉ một điểm
b) ba điểm thẳng hàng 
c) điểm gốc 
d) điểm M nằm giữa hai điểm A và B 
e) điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB
a.(S).
b.(Đ)
c.(S).
d.(S).
e.(Đ).
f. (S).
h.(Đ).
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng vẽ hình
Bài 3: 
 Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và 
Oy (Không đối nhau). 
- Vẽ đt aa' cắt hai tia đó tại A; B khác 0.
- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B, vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.	B
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ?
b) Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình ? a'
c) Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không ?
Bài 3: Vẽ hình
4. Củng cố : 
- Hệ thống nội dung toàn bài 
- Khắc sâu kiến thức trọng tâm
5. Hướng dẫn về nhà : 
- Về nhà hiểu, thuộc, nắm vững lý thuyết trong chương.
- Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng.
- Làm các bài tập trong SBT: 51 ; 56 ; 58 ; 63.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 13: kiểm tra viết HọC Kì I
( Soạn ở giáo án số học 6 )
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 14 : trả bài kiểm tra học kỳ i
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được kết quả chung của cả lớp về % điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt và kết quả của từng cá nhân.
 + Nắm được những ưu điểm đã đạt được, những sai lầm mắc phải, rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau.
- Kĩ năng : + Được củng cố lại các kiến thức trong bài đã làm.
 + Rèn luyện cách trùnh bày lời giải các bài tập.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bài kiểm tra của HS đã chấm.
- Học sinh : Vở ghi chép.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định: Sĩ số:
2.Kiểm tra: Không kiểm tra đầu giờ.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
 nhận xét chung về các bài kiểm tra
- GV nhận xét bài kiểm tra : Phần hình học :
 + Ưu điểm :
 + Nhược điểm .
 + Cách trình bày.
 - HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi một HS một phần.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét bài làm trên bảng.
Hoạt động 2: chữa các bài kiểm tra
- Yêu cầu HS khá lên bảng chữa từng phần. 
 (Đề bài trên bảng phụ).
- GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày.
Câu4(0.25điểm): Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:
 A. Điểm M nằm giữa A,B.
 B. Điểm M cách đều A,B (AM=MB).
 C. Điểm M nằm giữa A,B và cách đều A,B (AM=MB).
 D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 5(0.25 điểm ) : Hai tia đối nhau là:
 Hai tia chung gốc.
Hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng.
Hai tia tạo thành một đường thẳng.
D.Không có câu nào đúng
GV treo bảng phụ đề bài:
Cõu 9 ( 2.5 điểm ) : Trờn tia Ox lấy 2 điểm D, E sao cho ;.
Tớnh DE.
Cũng trờn Ox xỏc định điểm F sao cho . Tớnh EF ?
Trong 3 điểm điểm nào nằm giữa hai điểm cũn lại ? Vỡ sao ?
Chứng tỏ F là trung điểm của DE ?
GV:gọi một HS lên vẽ hình.
HS đứng tại chỗ nêu đáp án đúng.
Câu 4: C
Câu 5: B
- HS đối chiếu lại bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng.
- Chữa vào vở bài tập.
HS lên chữa bài trên bảng.
Vẽ hỡnh : 
Trờn tia Ox cú 
nằm giữa D và O
Trờn tia Ox cú 
nằm giữa O và F
Trờn tia ED cú nằm giữa và (1)
Vỡ F nằm giữa E và D nờn (2)
Từ (1) và (2) suy ra F là trung điểm của ED.
GV: gọi HS nhận xét bài
sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
 4.Củng cố: 
Khắc sâu những sai sót đã mắc phải trong bài kiểm tra.
5.Hướng dẫn về nhà: 
 - Xem trước bài nửa mặt phẳng.

Tài liệu đính kèm:

  • docHKI.T 1 - 14..doc